Trong tháng 5, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) không có sự thay đổi so với tháng 4. Biểu lãi suất cuối kỳ hiện đang dao động trong phạm vi 5,5 - 9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được triển khai ở mức 5,5%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được hưởng mức lãi suất là 7,9%/năm; hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng có lãi suất là 8,1%/năm.
Đối với kỳ hạn 9 - 11 tháng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất niêm yết là 8,2%/năm, không đổi so với tháng trước.
Ngân hàng ấn định cùng mức lãi suất tiền gửi 8,4%/năm dành cho kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 3 tháng áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2.000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK.
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho kỳ hạn 15 tháng hiện đang ở mức là 8,9%/năm. Các kỳ hạn còn lại từ 18 tháng đến 60 tháng được ấn định với lãi suất chung là 9%/năm.
Nếu khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần sẽ được nhận lãi suất 0,5%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Lãi suất không kỳ hạn được ngân hàng áp dụng với cá nhân là 0,2%/năm.
Tại các hình thức trả lãi khác, phạm vi lãi suất ổn định tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng quý (7,5 - 8,53%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (5,45 - 8,47%/năm) và lĩnh lãi trước (5,38 - 8,01%/năm).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
5,5 |
- |
- |
5,47 |
02 tháng |
5,5 |
- |
5,49 |
5,45 |
03 tháng |
5,5 |
- |
5,47 |
5,43 |
04 tháng |
5,5 |
- |
5,46 |
5,4 |
05 tháng |
5,5 |
- |
5,45 |
5,38 |
06 tháng |
7,9 |
7,82 |
7,77 |
7,6 |
07 tháng |
8,1 |
- |
7,94 |
7,73 |
08 tháng |
8,1 |
- |
7,91 |
7,69 |
09 tháng |
8,2 |
8,04 |
7,98 |
7,72 |
10 tháng |
8,2 |
- |
7,96 |
7,68 |
11 tháng |
8,2 |
- |
7,93 |
7,63 |
12 tháng |
8,4 |
8,15 |
8,09 |
7,75 |
13 tháng (*) |
8,4 |
- |
8,09 |
7,75 |
15 tháng |
8,9 |
8,53 |
8,47 |
8,01 |
18 tháng |
9 |
8,53 |
8,47 |
7,93 |
24 tháng |
9 |
8,36 |
8,3 |
7,63 |
36 tháng |
9 |
8,05 |
7,99 |
7,09 |
48 tháng |
9 |
7,76 |
7,71 |
6,62 |
60 tháng |
9 |
7,5 |
7,45 |
6,21 |
Nguồn: ABBank
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving sẽ nhận được lãi suất 5,5 - 9,2%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo ghi nhận, biểu lãi suất này ghi nhận giảm 0,1 - 0,3 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 13 tháng so với lần cập nhật của tháng trước đó.
Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác ghi nhận khung lãi suất như sau: lãi suất ở mức 7,64 - 8,8%/năm (lĩnh lãi hàng quý), 5,45 - 8,74%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 5,38 - 8,25%/năm (lĩnh lãi trước).
Đối với kỳ hạn 1 - 3 tuần, lãi suất được ấn định tại mức 0,5%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn có mức lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (/năm) |
Lĩnh lãi trước (/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,5 |
|||
02 tuần |
0,5 |
|||
03 tuần |
0,5 |
|||
01 tháng |
5,5 |
5,47 |
||
02 tháng |
5,5 |
5,49 |
5,45 |
|
03 tháng |
5,5 |
5,47 |
5,43 |
|
04 tháng |
5,5 |
5,46 |
5,4 |
|
05 tháng |
5,5 |
5,45 |
5,38 |
|
06 tháng |
8,5 |
8,41 |
8,35 |
8,15 |
07 tháng |
8,6 |
8,42 |
8,19 |
|
08 tháng |
8,6 |
8,39 |
8,13 |
|
09 tháng |
8,7 |
8,52 |
8,46 |
8,17 |
10 tháng |
8,7 |
8,43 |
8,11 |
|
11 tháng |
8,7 |
8,4 |
8,06 |
|
12 tháng |
8,8 |
8,52 |
8,46 |
8,09 |
13 tháng |
9 |
8,62 |
8,2 |
|
15 tháng |
9,2 |
8,8 |
8,74 |
8,25 |
18 tháng |
9,2 |
8,71 |
8,65 |
8,08 |
24 tháng |
9,2 |
8,53 |
8,47 |
7,77 |
36 tháng |
9,2 |
8,21 |
8,15 |
7,21 |
48 tháng |
9,2 |
7,91 |
7,86 |
6,73 |
60 tháng |
9,2 |
7,64 |
7,59 |
6,3 |
Nguồn: ABBank.