Theo ghi nhận mới nhất, lãi suất tiết kiệm VND tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) được điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn. Cụ thể, biểu lãi suất mới trong khoảng 5,5 - 9%/năm, giảm 0,1 - 0,5 điểm %, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 5,5%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng, giảm 0,15 - 0,5 điểm %. Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 7,9%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng 3
Lãi suất tiền gửi được triển khai cho kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng ở mức 8,1%/năm sau khi giảm 0,5 điểm %.
Tương tự, sau khi giảm 0,5 điểm %, các kỳ hạn 9 - 11 được ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 8,2%/năm, giảm 0,5 điểm %. 8,4%/năm là lãi suất ngân hàng được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng, giảm 0,5 điểm %.
Ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất tham chiếu là 8,4%/năm (lãi suất áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 2,000 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm khi có phê duyệt của Tổng Giám đốc ABBANK) đối với kỳ hạn 13 tháng.
Cùng lúc, lãi suất ngân hàng ABBank đối với các kỳ hàng 15 tháng được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % về mức 8,9%/năm. 9%/năm là mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng cho các kỳ hạn 18 - 60 tháng.
Ngoài ra, khách hàng có tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,2%/năm. Ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất 0,5%/năm sau khi giảm 0,5 điểm % cho kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần), phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, ngân hàng tiếp tục áp dụng các phương thức lĩnh lãi khác với biểu lãi suất như sau:
- Lĩnh lãi trước: 5,38 - 8,37%/năm.
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,45 - 8,74%/năm
- Lĩnh lãi hàng quý: 7,5 - 8,53%/năm
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,5 |
|||
02 tuần |
0,5 |
|||
03 tuần |
0,5 |
|||
01 tháng |
5,5 |
5,47 |
||
02 tháng |
5,5 |
5,49 |
5,45 |
|
03 tháng |
5,5 |
5,47 |
5,43 |
|
04 tháng |
5,5 |
5,46 |
5,4 |
|
05 tháng |
5,5 |
5,45 |
5,38 |
|
06 tháng |
7,9 |
7,82 |
8,45 |
8,25 |
07 tháng |
8,1 |
8,61 |
8,37 |
|
08 tháng |
8,1 |
8,58 |
8,31 |
|
09 tháng |
8,2 |
8,04 |
8,65 |
8,34 |
10 tháng |
8,2 |
8,62 |
8,29 |
|
11 tháng |
8,2 |
8,59 |
8,23 |
|
12 tháng |
8,4 |
8,15 |
8,74 |
8,34 |
13 tháng (*) |
8,40 |
8,71 |
8,28 |
|
15 tháng |
8,9 |
8,53 |
8,74 |
8,25 |
18 tháng |
9 |
8,53 |
8,65 |
8,08 |
24 tháng |
9 |
8,36 |
8,47 |
7,77 |
36 tháng |
9 |
8,05 |
8,15 |
7,21 |
48 tháng |
9 |
7,76 |
7,86 |
6,73 |
60 tháng |
9 |
7,5 |
7,59 |
6,3 |
Nguồn: ABBank