Lãi suất ngân hàng ABBank trong tháng 6/2023 cao nhất là bao nhiêu?

Khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại ngân hàng ABBank sẽ nhận được mức lãi suất trong khoảng 5 - 8,3%/năm, áp dụng chi tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện, biểu lãi suất này được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,1 - 0,7 điểm % so với tháng trước.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Khảo sát mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) giảm lãi suất tiết kiệm đối với tất cả các phương thức lĩnh lãi. 

Theo đó, ngân hàng đang huy động lãi suất tiền gửi trong khoảng 5 - 8,3%/năm dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 60 tháng, lựa chọn phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh: Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ

Trong đó, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có lãi suất ở mức 5%/năm sau khi giảm 0,5 điểm % so với tháng trước. 

Lãi suất ngân hàng cho các kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng cùng ở mức 7,8%/năm, giảm lần lượt là 0,1 điểm % và 0,3 điểm %. Tương tự, ngân hàng hạ lãi suất 8 tháng và 9 tháng lần lượt bớt 0,2 điểm % và 0,3 điểm % cùng xuống mức 7,9%/năm. 

Sau khi tăng 0,2 - 0,3 điểm %, lãi suất dành cho kỳ hạn 10 tháng, 11 tháng là 8%/năm và kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng là 8,1%/năm.

Đối với các kỳ hạn còn lại, từ 15 tháng đến 60 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank hiện đang ở cùng mức 8,3%/năm. Trong đó, kỳ hạn 15 tháng giảm 0,6 điểm % và kỳ hạn 18 - 60 tháng giảm 0,7 điểm % lãi suất cho với tháng trước. 

Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm với thời gian ngắn hơn có thể đăng ký gửi tại kỳ hạn 1 - 3 tuần với lãi suất ở mức là 0,5%/năm. Riêng tiền gửi không kỳ hạn sẽ có mức lãi suất khá thấp là 0,1%/năm. 

Ngoài ra, ở các phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng cũng điều chỉnh giảm lãi suất so với tháng trước, cụ thể:

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất trong khoảng 7 - 7,98%/năm (giảm 0,09 - 0,63 điểm %)

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất trong khoảng 4,96 - 7,92%/năm (giảm 0,09 - 0,62 điểm %)

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất trong khoảng 4,9 - 7,52%/năm (giảm 0,09 - 0,55 điểm %)

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

     

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

5

   

4,98

02 tháng

5

 

4,99

4,96

03 tháng

5

 

4,98

4,94

04 tháng

5

 

4,97

4,92

05 tháng

5

 

4,96

4,9

06 tháng

7,8

7,73

7,68

7,51

07 tháng

7,8

 

7,65

7,46

08 tháng

7,9

 

7,72

7,5

09 tháng

7,9

7,75

7,7

7,46

10 tháng

8

 

7,77

7,5

11 tháng

8

 

7,75

7,45

12 tháng

8,1

7,86

7,81

7,49

13 tháng (*)

8,1

 

7,81

7,49

15 tháng

8,3

7,98

7,92

7,52

18 tháng

8,3

7,9

7,85

7,38

24 tháng

8,3

7,75

7,7

7,12

36 tháng

8,3

7,48

7,43

6,65

48 tháng

8,3

7,23

7,19

6,23

60 tháng

8,3

7

6,96

5,87

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Sang tháng 6, ABBank cũng điều chỉnh mới biểu lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving. Theo đó, lãi suất giảm tại tất cả các kỳ hạn so với tháng trước. 

Đối với hình thức trả lãi cuối kỳ, phạm vi lãi suất đang được triển khai từ 5%/năm đến 8,5%/năm, giảm 0,3 - 0,8 điểm % trong tháng này. 

Bên cạnh đó, ngân hàng còn triển khai các phương thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất được ghi nhận như sau: lĩnh lãi hàng quý là 7,15 - 8,12%/năm (giảm 0,29 - 0,73 điểm %); lĩnh lãi hàng tháng là 4,96 - 8,3%/năm (giảm 0,29 - 0,65 điểm %) và lĩnh lãi trước là 4,9 - 7,88%/năm (giảm 0,27 - 0,65 điểm %). 

Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngắn ngày 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, lần lượt là 0,5%/năm và 0,1%/năm. 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

Không kỳ hạn

0,1

     

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

5

   

4,98

02 tháng

5

 

4,99

4,96

03 tháng

5

 

4,98

4,94

04 tháng

5

 

4,97

4,92

05 tháng

5

 

4,96

4,9

06 tháng

8,2

8,12

8,06

7,88

07 tháng

8,2

 

8,04

7,83

08 tháng

8,2

 

8,01

7,77

09 tháng

8,2

8,04

7,98

7,72

10 tháng

8,2

 

7,96

7,68

11 tháng

8,3

 

8,03

7,71

12 tháng

8,3

8,05

8

7,66

13 tháng

8,3

 

7,97

7,62

15 tháng

8,4

8,07

8,1

7,6

18 tháng

8,5

8,08

8,3

7,54

24 tháng

8,5

7,93

7,88

7,26

36 tháng

8,5

7,64

7,6

6,77

48 tháng

8,5

7,38

7,34

6,34

60 tháng

8,5

7,15

7,1

5,96

Nguồn: ABBank

chọn
Toàn cảnh vị trí dự kiến quy hoạch cầu vượt sông Uông nối TP Uông Bí - TX Quảng Yên, Quảng Ninh
Một cầu vượt sông Uông dự kiến được xây dựng kết nối TP Uông Bí với - TX Quảng Yên, Quảng Ninh trên tuyến đường từ QL18 đi đường 338.