Chi tiết lãi suất ngân hàng ABBank trong tháng 7/2023

Lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân được ngân hàng điều chỉnh giảm so với tháng trước. Trong đó, 4,5 - 10,9%/năm là biểu lãi suất cuối kỳ được ngân hàng niêm yết tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) giảm lãi suất tiền gửi trong tháng này. Hiện, phạm vi lãi suất đang dao động trong khoảng 4,5 - 10,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Trong đó, tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng đang có mức lãi suất là 4,5%/năm, sau khi giảm 0,5 điểm %. Tương tự, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng giảm 0,8 điểm % xuống mức 7%/năm. 

Ảnh: Vay Siêu Tốc

Lãi suất ngân hàng ABBank kỳ hạn 8 tháng và 9 cùng được niêm yết ở mức 7,05%/năm, giảm 0,85 điểm % so với hồi đầu tháng trước.

Khách hàng gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng sẽ được nhận lãi suất tiết kiệm là 7,1%/năm - giảm 0,9 điểm %; kỳ hạn 12 tháng áp dụng lãi suất 7,1%/năm - giảm 0,1 điểm %.

Đối với kỳ hạn 13 tháng, 6,9%/năm là mức lãi suất áp dụng trong trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng.

Đồng thời, 10,9%/năm là lãi suất áp dụng đối với các trường hợp gửi tiết kiệm từ 1,500 tỷ đồng trở lên trên một khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng. 

Khoản tiền gửi ở kỳ hạn từ 15 tháng đến 60 tháng được ABBank niêm yết với lãi suất 6,9%/năm, cùng ghi nhận mức giảm 1,4 điểm % so với tháng 6 vừa qua.

Tiền gửi không kỳ hạn sẽ có mức lãi suất là 0,1%/năm và các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần với lãi suất là 0,5%/năm. 

Ngoài ra, ngân hàng có triển khai các phương thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất điển hình như: lĩnh lãi hàng quý (5,97 - 6,94%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (4,47 - 6,92%/năm), lĩnh lãi trước: (4,42 - 6,76%/năm).

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

   

 

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

4,5

   

4,48

02 tháng

4,5

 

4,49

4,47

03 tháng

4,5

 

4,48

4,45

04 tháng

4,5

 

4,47

4,43

05 tháng

4,5

 

4,47

4,42

06 tháng

7

6,94

6,9

6,76

07 tháng

7

 

6,88

6,73

08 tháng

7,05

 

6,91

6,73

09 tháng

7,05

6,93

6,89

6,7

10 tháng

7,1

 

6,92

6,7

11 tháng

7,1

 

6,9

6,67

12 tháng

7,1

6,92

6,88

6,63

13 tháng (*)

6,9

 

6,67

6,42

13 tháng (**)

10,9

15 tháng

6,9

6,67

6,64

6,35

18 tháng

6,9

6,62

6,58

6,25

24 tháng

6,9

6,52

6,48

6,06

36 tháng

6,9

6,32

6,29

5,72

48 tháng

6,9

6,14

6,11

5,41

60 tháng

6,9

5,97

5,94

5,13

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Khi gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving, khách hàng sẽ hưởng biểu lãi suất hấp dẫn trong khoảng 4,75 - 7,6%/năm, được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Trong đó, lãi suất dao động quanh mức nêu trên sẽ giảm 0,25 - 1,1 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. 

Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, ABBank sẽ triển khai với biểu lãi suất chi tiết như sau:   

- Lĩnh lãi hàng quý: lãi suất khoảng 6,35 - 7,43%/năm

- Lĩnh lãi hàng tháng: lãi suất khoảng 4,71 - 7,39%/năm

- Lĩnh lãi trước: lãi suất khoảng 4,66 - 7,23%/năm

Lãi suất tiền gửi trực tuyến được niêm yết tại mức 0,5%/năm dành cho kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần và 0,1%/năm dành cho tiền gửi không kỳ hạn. 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

Không kỳ hạn

0,1

     

01 tuần

0,5

     

02 tuần

0,5

     

03 tuần

0,5

     

01 tháng

4,75

   

4,73

02 tháng

4,75

 

4,74

4,71

03 tháng

4,75

 

4,73

4,69

04 tháng

4,75

 

4,72

4,68

05 tháng

4,75

 

4,71

4,66

06 tháng

7,5

7,43

7,39

7,23

07 tháng

7,5

 

7,36

7,19

08 tháng

7,55

 

7,39

7,19

09 tháng

7,55

7,41

7,37

7,15

10 tháng

7,6

 

7,39

7,15

11 tháng

7,6

 

7,37

7,11

12 tháng

7,6

7,39

7,35

7,06

13 tháng

7,4

 

7,14

6,85

15 tháng

7,4

7,14

7,1

6,77

18 tháng

7,4

7,08

7,04

6,66

24 tháng

7,4

6,96

6,92

6,45

36 tháng

7,4

6,74

6,7

6,06

48 tháng

7,4

6,53

6,5

5,71

60 tháng

7,4

6,35

6,31

5,4

Nguồn: ABBank

chọn
Kết luận Thanh tra Chính phủ về các dự án của Trung Thủy, Novaland
Thanh tra Chính phủ vừa chỉ ra các sai phạm tại loạt nhà đất ở TP HCM, Hà Nội, Huế và Nghệ An, trong đó có dự án liên quan đến các chủ đầu tư như Trung Thủy, Novaland...