Khảo sát ngày 3/8, lãi suất tiền gửi VND tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) có thay đổi mới. Trong đó, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,25 - 1,5 điểm % lãi suất xuống mức 4,25 - 6,3%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng và hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất tương ứng là 4,25%/năm, cùng giảm 0,25 điểm % so với tháng trước đó.
Tại kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất được triển khai sau khi giảm 0,7 điểm % là 6,3%/năm.
Bên cạnh đó, ngân hàng ấn định mức lãi suất 6%/năm tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 12 tháng. Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 7 tháng giảm 1 điểm %; kỳ hạn 8, 9 tháng giảm 1,05 điểm % và kỳ hạn 10 - 12 tháng giảm 1,1 điểm %.
Riêng kỳ hạn 13 tháng với mức lãi suất là 5,4%/năm nếu khách hàng có nhu cầu mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Các kỳ hạn dài từ 15 tháng đến 60 tháng có chung mức lãi suất tiết kiệm là 5,4%/năm, đồng thời cùng giảm 1,5 điểm % trong lần cập nhất mới nhất.
ABBank còn có hình thức gửi tiền không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn (1 - 3 tuần) dành cho khách hàng. Trong đó, lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm và kỳ hạn ngắn là 0,5%/năm.
Với những phương thức lĩnh lãi, ngân hàng có áp dụng với mức lãi suất cụ thể như sau: Lãi suất đạt mức 4,49 - 6,25%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 4,22 - 6,22%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 4 - 6,11%/năm (lĩnh lãi trước).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
4,25 |
- |
- |
4,24 |
02 tháng |
4,25 |
- |
4,24 |
4,22 |
03 tháng |
4,25 |
- |
4,24 |
4,21 |
04 tháng |
4,25 |
- |
4,23 |
4,19 |
05 tháng |
4,25 |
- |
4,22 |
4,18 |
06 tháng |
6,3 |
6,25 |
6,22 |
6,11 |
07 tháng |
6 |
- |
5,91 |
5,8 |
08 tháng |
6 |
- |
5,9 |
5,77 |
09 tháng |
6 |
5,91 |
5,88 |
5,74 |
10 tháng |
6 |
- |
5,87 |
5,71 |
11 tháng |
6 |
- |
5,86 |
5,69 |
12 tháng |
6 |
5,87 |
5,84 |
5,66 |
13 tháng (*) |
5,4 |
- |
5,26 |
5,1 |
13 tháng (**) |
||||
15 tháng |
5,4 |
5,26 |
5,24 |
5,06 |
18 tháng |
5,4 |
5,23 |
5,2 |
5 |
24 tháng |
5,4 |
5,16 |
5,14 |
4,87 |
36 tháng |
5,4 |
5,04 |
5,02 |
4,65 |
48 tháng |
5,4 |
4,58 |
4,57 |
4,17 |
60 tháng |
5,4 |
4,49 |
4,47 |
4 |
Nguồn: ABBank
Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving được ngân hàng điều chỉnh tại các kỳ hạn so với tháng trước.
Theo đó, khung lãi suất nằm trong khoảng 4,5 - 7%/năm (giảm 0,25 - 1,4 điểm %) đối với các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trường hợp khách hàng lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác thì sẽ nhận được lãi suất ngân hàng ABBank như sau:
- Lãi suất lĩnh lãi hàng quý: 5,28 - 6,94%/năm (giảm 0,49 - 1,12 điểm %).
- Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng: 4,47 - 6,9%/năm (giảm 0,24 - 1,11 điểm %).
- Lãi suất lĩnh lãi trước: 4,42 - 6,76%/năm (giảm 0,24 - 0,87 điểm).
Ngoài ra, tiền gửi không kỳ hạn sẽ có mức lãi suất là 0,1%/năm và ngắn hạn (từ 1 tuần đến 3 tuần) với mức là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (/năm) |
Lĩnh lãi trước (/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
4,5 |
- |
- |
4,48 |
02 tháng |
4,5 |
- |
4,49 |
4,47 |
03 tháng |
4,5 |
- |
4,48 |
4,45 |
04 tháng |
4,5 |
- |
4,47 |
4,43 |
05 tháng |
4,5 |
- |
4,47 |
4,42 |
06 tháng |
7 |
6,94 |
6,9 |
6,76 |
07 tháng |
6,7 |
- |
6,59 |
6,45 |
08 tháng |
6,7 |
- |
6,57 |
6,41 |
09 tháng |
6,7 |
6,59 |
6,55 |
6,38 |
10 tháng |
6,7 |
- |
6,54 |
6,35 |
11 tháng |
6,7 |
- |
6,52 |
6,31 |
12 tháng |
6,7 |
6,54 |
6,5 |
6,28 |
13 tháng |
6,4 |
- |
6,2 |
5,99 |
15 tháng |
6,4 |
6,2 |
6,17 |
5,93 |
18 tháng |
6,4 |
6,16 |
6,13 |
5,84 |
24 tháng |
6,4 |
6,07 |
6,04 |
5,67 |
36 tháng |
6,4 |
5,9 |
5,87 |
5,37 |
48 tháng |
6 |
5,41 |
5,39 |
4,84 |
60 tháng |
6 |
5,28 |
5,26 |
4,62 |
Nguồn: ABBank