Tháng 10 này, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) qua khảo sát nhìn chung không có sự thay đổi so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ tại quầy được duy trì trong khoảng từ 3,65%/năm đến 6,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Cụ thể, hai kỳ hạn đầu gồm 1 tháng và 2 tháng được ngân hàng An Bình niêm yết lần lượt với lãi suất là 3,65 %/năm và 3,8%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi đang triển khai tại kỳ hạn 3 - 5 tháng là 4%/năm.
Từ 6 tháng trở lên, lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng cá nhân cao hơn hẳn 5 kỳ hạn trước đó. Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận ở mức không đổi là 6,4%/năm. Hai kỳ hạn tiếp theo là 7 tháng và 8 tháng cùng được ngân hàng này ấn định với lãi suất chung là 6,5%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng ABBank dành cho kỳ hạn 9 - 11 tháng hiện là 6,6%/năm. Trường hợp khách hàng có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất thấp hơn là 6,2%/năm. Riêng kỳ hạn 13 tháng sẽ được ngân hàng tính dưới hình thức lãi suất tham chiếu cho các khoản vay là 8.8%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 15 tháng trở lên, ngân hàng đang đồng áp dụng lãi suất là 6,7%/năm. Nếu khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn siêu ngắn như từ 1 tuần - 3 tuần sẽ được nhận lãi suất 0,2%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Lãi suất không kỳ hạn mà Ngân hàng ABBank áp dụng với cá nhân là 0,2%/năm.
Tại các hình thức trả lãi khác, ngân hàng có một số điều chỉnh lãi suất tiết kiệm so với khảo sát trước đó. Phạm vi lãi suất có sự thay đổi và tương ứng như sau:lĩnh lãi trước (3,64 - 6,28%/năm), lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (3,79 - 6,46%/năm) và lĩnh lãi hàng quý (5,82 - 6,49%/năm).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|
|
|
01 tuần |
0,2 |
|
|
|
02 tuần |
0,2 |
|
|
|
03 tuần |
0,2 |
|
|
|
01 tháng |
3.65 |
|
|
3.64 |
02 tháng |
3.80 |
|
3.79 |
3.78 |
03 tháng |
4.00 |
|
3.99 |
3.96 |
04 tháng |
4.00 |
|
3.98 |
3.95 |
05 tháng |
4.00 |
|
3.97 |
3.93 |
06 tháng |
6.40 |
6.35 |
6.32 |
6.20 |
07 tháng |
6.50 |
6.40 |
6.26 |
|
08 tháng |
6.50 |
6.38 |
6.23 |
|
09 tháng |
6.60 |
6.49 |
6.46 |
6.28 |
10 tháng |
6.60 |
6.44 |
6.25 |
|
11 tháng |
6.60 |
6.42 |
6.22 |
|
12 tháng |
6.20 |
6.06 |
6.03 |
5.84 |
13 tháng (*) |
8.80 (*) |
|||
15 tháng |
6.70 |
6.49 |
6.45 |
6.18 |
18 tháng |
6.70 |
6.44 |
6.40 |
6.09 |
24 tháng |
6.70 |
6.34 |
6.30 |
5.91 |
36 tháng |
6.70 |
6.15 |
6.12 |
5.58 |
48 tháng |
6.70 |
5.98 |
5.95 |
5.28 |
60 tháng |
6.70 |
5.82 |
5.79 |
5.02 |
Nguồn: ABBank.
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.