Trong tháng 7, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) không có sự thay đổi so với tháng 6. Biểu lãi suất cuối kỳ hiện đang dao động trong phạm vi 3 - 5,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 - 2 tháng được triển khai trong khoảng 3 - 3,1%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 3 - 5 tháng được hưởng mức lãi suất là 3,4%/năm, tăng lần lượt 0,35 điểm % đến 0,6 điểm %
Tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được hưởng mức lãi suất là 4,6%/năm; tăng 0,1 điểm % so với tháng trước.
Bắt đầu từ kỳ hạn 7 tháng đến 11 tháng có lãi suất là 4,2%/năm sau khi tăng 0,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho kỳ hạn 12 tháng hiện đang ở mức là 5,4%/năm. Các kỳ hạn còn lại từ 13 tháng đến 60 tháng được ấn định với lãi suất chung là 5,5%/năm.
Nếu khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần sẽ được nhận lãi suất 0,5%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Lãi suất không kỳ hạn được ngân hàng áp dụng với cá nhân là 0,2%/năm.
Lưu ý, lãi suất 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Xét đến các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất tiền gửi được cập nhật trong tháng 5 này, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi hàng quý (kỳ hạn 6 - 60 tháng) : Lãi suất khoảng 4,16 - 5,36%/năm (tăng 0,58 điểm % tại kỳ hạn 6 tháng và tăng 0,44 điểm % tại kỳ hạn 12 tháng)
- Lĩnh lãi hàng tháng (kỳ hạn 2 - 60 tháng) : Lãi suất khoảng 3,1 - 5,35%/năm (tăng 0,25 điểm % tại kỳ hạn 6 tháng và tăng 0,46 điểm % tại kỳ hạn 12 tháng)
- Lĩnh lãi trước (kỳ hạn 1 - 60 tháng) : Lãi suất khoảng 2,99 - 5,19%/năm (tăng 0,35 điểm % tại kỳ hạn 6 tháng và tăng 0,59 điểm % tại kỳ hạn 12 tháng)
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
KKH |
0.10% |
|
|
|
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|
|
|
2 |
0.50% |
|
|
|
|
3 |
0.50% |
|
|
|
|
Tháng |
1 |
3.00% |
|
|
2.99% |
2 |
3.10% |
|
3.10% |
3.08% |
|
3 |
3.40% |
|
3.39% |
3.37% |
|
4 |
3.40% |
|
3.39% |
3.36% |
|
5 |
3.40% |
|
3.38% |
3.35% |
|
6 |
4.60% |
4.57% |
4.56% |
4.50% |
|
7 |
4.20% |
|
4.16% |
4.10% |
|
8 |
4.20% |
|
4.15% |
4.09% |
|
9 |
4.20% |
4.16% |
4.14% |
4.07% |
|
10 |
4.20% |
|
4.14% |
4.06% |
|
11 |
4.20% |
|
4.13% |
4.04% |
|
12 |
5.40% |
5.29% |
5.27% |
5.12% |
|
13 |
5.50% |
|
5.35% |
5.19% |
|
15 |
5.50% |
5.35% |
5.33% |
5.15% |
|
18 |
5.50% |
5.32% |
5.30% |
5.08% |
|
24 |
5.50% |
5.25% |
5.23% |
4.95% |
|
36 |
5.50% |
5.12% |
5.10% |
4.72% |
|
48 |
5.50% |
5.00% |
4.98% |
4.51% |
|
60 |
5.50% |
4.89% |
4.87% |
4.31% |
Nguồn: ABBank
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving sẽ nhận được lãi suất 3,2 - 5,7%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo ghi nhận, biểu lãi suất này ghi nhận tăng 0,3 - 1,7 điểm % tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng so với lần cập nhật của tháng trước đó.
Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác ghi nhận khung lãi suất như sau: lãi suất ở mức 5,28 - 6,94%/năm (lĩnh lãi hàng quý), 4,47 -6,9%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 4,42 - 6,76%/năm (lĩnh lãi trước).
Đối với kỳ hạn 1 - 3 tuần, lãi suất được ấn định tại mức 0,5%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn có mức lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|||
2 |
0.50% |
||||
3 |
0.50% |
||||
Tháng |
1 |
3.20% |
3.19% |
||
2 |
3.30% |
3.30% |
3.28% |
||
3 |
4.00% |
|
3.99% |
3.96% |
|
4 |
3.60% |
|
3.58% |
3.56% |
|
5 |
3.60% |
3.58% |
3.55% |
||
6 |
5.60% |
5.56% |
5.54% |
5.45% |
|
7 |
5.80% |
5.72% |
5.61% |
||
8 |
5.80% |
5.70% |
5.58% |
||
9 |
5.80% |
5.72% |
5.69% |
5.56% |
|
10 |
5.80% |
5.68% |
5.53% |
||
11 |
5.80% |
5.66% |
5.51% |
||
12 |
6.00% |
5.87% |
5.84% |
5.66% |
|
13 |
5.70% |
5.54% |
5.37% |
||
15 |
5.70% |
5.54% |
5.52% |
5.32% |
|
18 |
5.70% |
5.51% |
5.48% |
5.25% |
|
24 |
5.70% |
5.43% |
5.41% |
5.12% |
|
36 |
5.70% |
5.30% |
5.27% |
4.87% |
|
48 |
5.70% |
5.17% |
5.15% |
4.64% |
|
60 |
5.70% |
5.05% |
5.03% |
4.44% |
Nguồn: ABBank