Lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trong tháng này không có sự thay đổi so với tháng trước. Biểu lãi suất ngân hàng duy trì trong phạm vi từ 3,8%/năm đến 8,4%/năm áp dụng cho các kì hạn từ 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Trong đó, tại hai kì hạn gửi 1 tháng và 5 tháng, khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi là 4%/năm. Các kì hạn từ 2 tháng đến 4 tháng được áp dụng lãi suất thấp hơn, ở mức 3,8%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại kì hạn 6 tháng được áp dụng ở mức 5,6%/năm. Đối với nhóm kì hạn 7 tháng và 8 tháng được Eximbank niêm yết với lãi suất 5,7%/năm; các kì hạn từ 9 tháng đến 11 tháng cùng hưởng chung lãi suất 5,8%/năm.
Tại kì hạn 12 tháng, Eximbank ưu đãi lãi suất ngân hàng lên đến 7,2%/năm đối với các tài khoản mở mới, tái tục từ 500 tỉ đồng trở lên. Đối với các khoản tiền gửi dưới 500 tỉ đồng, ngân hàng huy động với lãi suất 6,5%/năm.
Cùng với đó, lãi suất ngân hàng Eximbank áp dụng cho khoản tiết kiệm mở mới từ 500 tỉ trở lên tại kì hạn 13 tháng lên đến 8,4%/năm. Với trường hợp tái tục khoản tiết kiệm kì hạn 13 tháng sẽ được chuyển sang khoản tiền gửi 12 tháng tương ứng có cùng hình thức lĩnh lãi.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 15 tháng và 18 tháng được áp dụng lần lượt là 6,5%/năm và 6,7%/năm.
Áp dụng tại kì hạn 24 tháng, các khoản tiết kiệm mở mới, tái tục tối thiểu 500 tỉ đồng cũng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất 8,4%/năm. Với các khoản tiền gửi, tái tục với số tiền thấp hơn được ấn định lãi suất 6,5%/năm.
Tại hai kì hạn gửi dài nhất là 36 tháng và 60 tháng, Eximbank huy động tiền gửi với lãi suất lần lượt là 6,5%/năm và 6%/năm.
Như vậy, lãi suất cao nhất tại Eximbank trong thời điểm hiện tại vẫn tiếp tục duy trì ở mức 8,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỉ đồng tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng.
Tiền gửi tại các kì hạn ngắn 1 - 3 tuần được niêm yết với lãi suất 0,2%/năm. Tiền gửi không kì hạn hưởng lãi suất 0,1%/năm.
Kì hạn | Lãnh lãi trước | Lãnh lãi hàng tháng | Lãnh lãi hàng quí | Lãnh lãi hàng 6 tháng | Lãnh lãi hàng năm | Lãnh lãi cuối kì |
Không kì hạn |
|
|
|
|
| 0,1 |
1 tuần |
|
|
|
|
| 0,2 |
2 tuần |
|
|
|
|
| 0,2 |
3 tuần |
|
|
|
|
| 0,2 |
1 tháng | 3,7 |
|
|
|
| 4 |
2 tháng | 3,5 | 3,6 |
|
|
| 3,8 |
3 tháng | 3,5 | 3,6 |
|
|
| 3,8 |
4 tháng | 3,5 | 3,6 |
|
|
| 3,8 |
5 tháng | 3,7 | 3,8 |
|
|
| 4 |
6 tháng | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
|
| 5,6 |
7 tháng | 5,3 | 5,5 |
|
|
| 5,7 |
8 tháng | 5,3 | 5,5 |
|
|
| 5,7 |
9 tháng | 5,4 | 5,6 | 5,7 |
|
| 5,8 |
10 tháng | 5,4 | 5,6 |
|
|
| 5,8 |
11 tháng | 5,4 | 5,6 |
|
|
| 5,8 |
12 tháng | 6,1 | 6,3 | 6,4 | 6,4 |
| 7,2 |
13 tháng |
|
|
|
|
| 8,4 |
15 tháng | 6,2 | 6,5 | 6,6 |
|
| 6,7 |
18 tháng | 6 | 6,3 | 6,4 |
|
| 6,5 |
24 tháng | 6 | 6,3 | 6,4 |
| 6,4 | 8,4 |
36 tháng | 6 | 6,3 | 6,4 |
| 6,4 | 6,5 |
60 tháng | 4,6 | 4,7 | 5 |
| 5,1 | 6 |
Nguồn: Eximbank