Khảo sát tháng 4, biểu lãi suất huy động mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế của ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) được điều chỉnh tăng bất ngờ tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Do đó, khung lãi suất ngân hàng GPBank có phạm vi từ 4%/năm đến 6,2%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lãi trả cuối kỳ.
Theo đó, GPBank có lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt ở mức không đổi là 4%/năm.
Còn từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, ngân hàng này tăng 0,5 điểm % cho mỗi kỳ hạn gửi tiền.
Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được GPBank huy động với lãi suất là là 5,9%/năm; kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được đồng ấn định lãi suất là 5,95%/năm. Lãi suất tiết kiệm quy định cho kỳ hạn 9 tháng là 6%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 6,1%/năm. Trong khi tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất ngân hàng GPBank đang quy định ở mức là 6,2%/năm.
Ngoài ra, lãi suất 6,1%/năm tiếp tục được đồng loạt niêm yết trên các kỳ hạn dài như 15 tháng đến 36 tháng.
Lãi suất GPBank dành riêng cho các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và lãi suất không kỳ hạn được duy trì ở mức 0,2%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng còn có thể lựa chọn đa dạng các hình thức nhận lãi khác ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, như: trả lãi đầu kỳ, trả lãi định kỳ: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
Kỳ hạn | Trả lãi Đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi Cuối kỳ | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | ||||||
KKH | - | - | - | - | - | 0.20 | |||
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0.20 | |||
1 tuần | - | - | - | - | - | 0.20 | |||
2 tuần | - | - | - | - | - | 0.20 | |||
3 tuần | - | - | - | - | - | 0.20 | |||
1 tháng | 3.99 | - | - | - | - | 4.00 | |||
2 tháng | 3.97 | 3.99 | - | - | - | 4.00 | |||
3 tháng | 3.96 | 3.99 | - | - | - | 4.00 | |||
4 tháng | 3.95 | 3.98 | - | - | - | 4.00 | |||
5 tháng | 3.93 | 3.97 | - | - | - | 4.00 | |||
6 tháng | 5.73 | 5.83 | 5.86 | - | - | 5.90 | |||
7 tháng | 5.75 | 5.86 | - | - | - | 5.95 | |||
8 tháng | 5.72 | 5.85 | - | - | - | 5.95 | |||
9 tháng | 5.74 | 5.88 | 5.91 | - | - | 6.00 | |||
12 tháng | 5.75 | 5.94 | 5.97 | 6.01 | - | 6.10 | |||
13 tháng | 5.81 | 6.02 | - | - | - | 6.20 | |||
15 tháng | 5.67 | 5.89 | 5.92 | - | - | 6.10 | |||
18 tháng | 5.59 | 5.85 | 5.88 | 5.92 | - | 6.10 | |||
24 tháng | 5.44 | 5.77 | 5.80 | 5.84 | 5.93 | 6.10 | |||
36 tháng | 5.16 | 5.61 | 5.64 | 5.68 | 5.76 | 6.10 |
Nguồn: GPBank.
Nngân hàng GPBank trong tháng 4 này còn tiếp tục ấn định lãi suất cho các khoản tiền từ 3 tỷ đồng trở lên và chỉ áp dụng tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. Khung lãi suất này cũng được GPBank điều chỉnh tăng đồng loạt 0,5 điểm % cho mỗi kỳ hạn và so với khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng vẫn cao hơn 0,25 điểm % tại các kỳ hạn tương ứng.
Như vậy tính đến thời điểm này lãi suất cao nhất tại ngân hàng GPBank là 6,45%/năm áp dụng cho khách hàng gửi tiền từ 3 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn 13 tháng.
Số dư | Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi cuối kỳ | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên | 6 tháng | 5.97 | 6.07 | 6.10 |
| 6.15 |
7 tháng | 5.98 | 6.11 | - |
| 6.20 | |
8 tháng | 5.95 | 6.09 | - |
| 6.20 | |
9 tháng | 5.97 | 6.12 | 6.15 |
| 6.25 | |
12 tháng | 5.97 | 6.17 | 6.20 | 6.25 | 6.35 | |
13 tháng | 6.03 | 6.25 | - |
| 6.45 |
Nguồn: GPBank.