Sang tháng 6/2025, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được hưởng lãi suất dao động từ 3,45%/năm đến 5,2%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 5 tháng có mức lãi suất tiền gửi lần lượt là 3,45%/năm (kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng), 3,55%/năm (kỳ hạn 3 tháng), 3,8%/năm (kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng).
Bắt đầu từ kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất ngân hàng nâng lên 4,9%/năm cho các kỳ hạn từ 6 đến 8 tháng. Kỳ hạn 9 tháng có mức 5%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng được ấn định ở mức 5,2%/năm.
Ngoài ra, các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng cùng áp dụng mức lãi suất 5,2%/năm với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ảnh: Dân trí
Đối với hình thức lĩnh lãi đầu kỳ, ngân hàng GPBank niêm yết lãi suất từ 3,43%/năm đến 4,94%/năm cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất là 4,94%/năm, được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng.
Đối với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất ngân hàng GPBank dao động 3,45 - 5,08%/năm (lĩnh lãi 1 tháng), 4,87 - 5,07%/năm (lĩnh lãi 3 tháng), 4,89 - 5,13%/năm (lĩnh lãi 6 tháng) và 4,95 - 5,07%/năm (lĩnh lãi 12 tháng).
Đối với tiền gửi không kỳ hạn và các khoản gửi dưới 1 tuần, 1 – 3 tuần, GPBank đang áp dụng chung mức lãi suất 0,5%/năm, áp dụng theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0.5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0.5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0.5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0.5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0.5 |
1 tháng |
3.44 |
- |
- |
- |
- |
3.45 |
2 tháng |
3.43 |
3.45 |
- |
- |
- |
3.45 |
3 tháng |
3.52 |
3.54 |
- |
- |
- |
3.55 |
4 tháng |
3.75 |
3.78 |
- |
- |
- |
3.8 |
5 tháng |
3.74 |
3.78 |
- |
- |
- |
3.8 |
6 tháng |
4.78 |
4.85 |
4.87 |
- |
- |
4.9 |
7 tháng |
4.76 |
4.84 |
- |
- |
- |
4.9 |
8 tháng |
4.74 |
4.83 |
- |
- |
- |
4.9 |
9 tháng |
4.82 |
4.92 |
4.94 |
- |
- |
5 |
12 tháng |
4.94 |
5.08 |
5.1 |
5.13 |
- |
5.2 |
13 tháng |
4.92 |
5.07 |
- |
- |
- |
5.2 |
15 tháng |
4.88 |
5.05 |
5.07 |
- |
- |
5.2 |
18 tháng |
4.82 |
5.02 |
5.04 |
5.07 |
- |
5.2 |
24 tháng |
4.71 |
4.96 |
4.98 |
5.01 |
5.07 |
5.2 |
36 tháng |
4.5 |
4.84 |
4.86 |
4.89 |
4.95 |
5.2 |
Nguồn: GPBank
Trong tháng 6/2025, GPBank triển khai biểu lãi suất ưu đãi dành cho các khoản tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên, áp dụng cho kỳ hạn từ 6 đến 13 tháng với mức lãi suất cao hơn thông thường.
Cụ thể, lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ dao động từ 5,15%/năm đến 5,45%/năm. Trong đó, kỳ hạn 6, 7 và 8 tháng cùng được áp dụng mức 5,15%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,25%/năm; hai kỳ hạn dài 12 tháng và 13 tháng có mức cao nhất là 5,45%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất từ 5,02%/năm đến 5,17%/năm (kỳ hạn 6 - 13 tháng).
Với hình thức lĩnh lãi định kỳ, khách hàng sẽ được ưu đãi với mức lãi suất:
+ Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng): 5,07 - 5,32%/năm
+ Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): 5,12 - 5,34%/năm
+ Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 5,38%/năm
Qua so sánh, có thể thấy, các mức lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên trong tháng 6/2025 cao hơn khoảng 0,25 – 0,3%/năm so với biểu lãi suất thông thường tại cùng kỳ hạn 6 – 13 tháng.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
5.02 |
5.1 |
5.12 |
- |
5.15 |
7 tháng |
5 |
5.08 |
- |
- |
5.15 |
|
8 tháng |
4.98 |
5.07 |
- |
- |
5.15 |
|
9 tháng |
5.05 |
5.16 |
5.18 |
- |
5.25 |
|
12 tháng |
5.17 |
5.32 |
5.34 |
5.38 |
5.45 |
|
13 tháng |
5.15 |
5.31 |
- |
- |
5.45 |
Nguồn: GPBank