Trong tháng 6, lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 3,3%/năm đến 5,6%/năm.
Cụ thể, với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất giữ ở mức 3,3%/năm. Các kỳ hạn 2 tháng, 3 tháng và 5 tháng được áp dụng mức 3,5%/năm. Bắt đầu từ kỳ hạn 6 tháng, lãi suất tăng lên 5,1%/năm và được giữ nguyên cho các kỳ 7 và 8 tháng.
Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 9 tháng được niêm yết ở mức 5,2%/năm. Kỳ hạn 12 tháng hưởng lãi suất 5,5%/năm. Từ kỳ hạn 13 tháng trở đi, ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm, cụ thể cho các kỳ 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần đều được áp dụng mức lãi suất 0,2%/năm.
Ảnh:WikiLand
Tương tự như khách hàng cá nhân, biểu lãi suất ngân hàng Liên doanh Việt – Nga dành cho doanh nghiệp trong tháng này cũng không có thay đổi. VRB niêm yết lãi suất cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng trong khoảng 3,5% - 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất ngân hàng dành cho doanh nghiệp là 3,5%/năm. Kỳ hạn 3 tháng và 5 tháng lần lượt là 3,6%/năm. Các kỳ 6 tháng đến 9 tháng áp dụng lãi suất 5,2%/năm. Đối với kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất được áp dụng là 5,6%/năm.
Từ kỳ hạn 13 tháng trở lên (bao gồm các kỳ 13, 15, 18, 24 và 36 tháng), ngân hàng giữ nguyên mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Ngoài ra, các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần áp dụng mức 0,5%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn hưởng lãi suất 0,2%/năm.
THÁNG |
Khách hàng cá nhân |
Khách hàng doanh nghiệp |
KKH |
0,2 |
0,2 |
01 tuần |
0,2 |
0,5 |
02 tuần |
0,2 |
0,5 |
03 tuần |
0,2 |
0,5 |
01 tháng |
3,3 |
3,5 |
02 tháng |
3,5 |
3,5 |
03 tháng |
3,5 |
3,6 |
05 tháng |
3,5 |
3,6 |
06 tháng |
5,1 |
5,2 |
7/8 tháng |
5,1 |
5,2 |
09 tháng |
5,2 |
5,2 |
12 tháng |
5,5 |
5,6 |
13 tháng |
5,6 |
5,6 |
15 tháng |
5,6 |
5,6 |
18 tháng |
5,6 |
5,6 |
24 tháng |
5,6 |
5,6 |
36 tháng |
5,6 |
5,6 |