Theo khảo sát mới nhất, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) điều chỉnh trái chiều mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân. Hiện, khung lãi suất mới được áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 60 tháng vào trong khoảng 3,5 - 6,5%/năm, lĩnh lãi sau.
Chi tiết hơn, lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 3,5%/năm. Bên cạnh đó, kỳ hạn 2 tháng được niêm yết lãi suất ở mức 3,7%/năm sau khi giảm 0,1 điểm %.
3,8%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng cá nhân tại kỳ hạn 3 tháng, giảm 0,1 điểm %.
Mức lãi suất được triển khai tại hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng về mức 3,9%/năm sau khi giảm 0,1 điểm %.
Bên cạnh đó, mức lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng là 5,1%/năm, giảm 0,4 điểm %. Lãi suất dành cho kỳ hạn 9 - 10 tháng cùng giảm 0,4 điểm % về mức 5,2%/năm.
Sau khi giảm 0,3 điểm %, mức lãi suất dành cho kỳ hạn 11 tháng còn 5,3%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng tại hai kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,5%/năm sau khi giảm 0,5 điểm %. Lãi suất dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng ở mức 5,6%/năm, giảm 0,5 điểm %.
Lãi suất tiền gửi áp dụng khách hàng cá nhân có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 18 tháng vẫn được duy trì ở mức 6,2%/năm.
Sau khi tăng 0,2 điểm %, mức lãi suất dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 24 - 60 tháng là 6,5%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng còn có thể lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất là 0,1%/năm và ngắn hạn 1 - 3 tuần với mức lãi suất 0,5%/năm.
Ngoài ra, Ngân hàng MB còn triển khai thêm các hình thức trả lãi linh hoạt khác với mức lãi suất cụ thể như sau:
- Trả lãi trước: 3,48 - 5,75%/năm.
- Trả lãi hàng tháng: 3,78 - 6,12%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH |
0,1 |
||
01 tuần |
0,5 |
||
02 tuần |
0,5 |
||
03 tuần |
0,5 |
||
01 tháng |
3,5 |
3,48 |
|
02 tháng |
3,7 |
3,67 |
|
03 tháng |
3,8 |
3,76 |
3,78 |
04 tháng |
3,9 |
3,84 |
3,88 |
05 tháng |
3,9 |
3,83 |
3,87 |
06 tháng |
5,1 |
4,97 |
5,04 |
07 tháng |
5,1 |
4,95 |
5,03 |
08 tháng |
5,1 |
4,93 |
5,02 |
09 tháng |
5,2 |
5 |
5,11 |
10 tháng |
5,2 |
4,98 |
5,1 |
11 tháng |
5,3 |
5,05 |
5,18 |
12 tháng |
5,5 |
5,21 |
5,36 |
13 tháng |
5,6 |
5,27 |
5,44 |
15 tháng |
5,6 |
5,23 |
5,42 |
18 tháng |
6,2 |
5,67 |
5,94 |
24 tháng |
6,5 |
5,75 |
6,12 |
36 tháng |
6,5 |
5,43 |
5,95 |
48 tháng |
6,5 |
5,15 |
5,79 |
60 tháng |
6,5 |
4,9 |
5,64 |
Nguồn: MBBank.
Theo ghi nhận ngày 2/10, biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế của Ngân hàng MB cũng được điều chỉnh trái chiều về trong khoảng 3,4 - 6,3%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất được niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 24 - 60 tháng là 6,3%/năm, cao nhất trong các kỳ hạn.
Lãi suất ngân hàng MB cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ở mức 0,1%/năm và 0,5%/năm là mức lãi suất được triển khai cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần.
Khách hàng Tổ chức kinh tế cũng có thể tham gia gửi tiền tiết kiệm tại MBBank và lựa chọn hình thức trả lãi trước, kỳ hạn 1 - 60 tháng với mức lãi suất trong khoảng 3,39 - 5,59%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau ( năm) VNĐ |
Lãi trả trước ( năm) VNĐ (*) |
KKH |
0,1 |
|
01 tuần |
0,5 |
|
02 tuần |
0,5 |
|
03 tuần |
0,5 |
|
01 tháng |
3,4 |
3,39 |
02 tháng |
3,6 |
3,57 |
03 tháng |
3,7 |
3,66 |
04 tháng |
3,8 |
3,75 |
05 tháng |
3,8 |
3,74 |
06 tháng |
4,8 |
4,68 |
07 tháng |
4,8 |
4,66 |
08 tháng |
4,8 |
4,65 |
09 tháng |
4,9 |
4,72 |
10 tháng |
4,9 |
4,7 |
11 tháng |
5 |
4,78 |
12 tháng |
5,3 |
5,03 |
13 tháng |
5,4 |
5,1 |
18 tháng |
6 |
5,5 |
24 tháng |
6,3 |
5,59 |
36 tháng |
6,3 |
5,29 |
48 tháng |
6,3 |
5,03 |
60 tháng |
6,3 |
4,79 |
Nguồn: MBBank.