Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) tiếp tục có động thái điều chỉnh giảm khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất huy động được áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 60 tháng vào trong khoảng 4 - 6,7%/năm, lĩnh lãi sau.
Chi tiết hơn, lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng giảm 0,55 điểm % về mức 4%/năm. Kỳ hạn 2 tháng được niêm yết mức lãi suất là 4,1%/năm, giảm 0,45 điểm %.
Tương tự, lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân có các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng về mức 4,2%/năm, giảm 0,35 điểm %.
Sau khi giảm 0,25 điểm %, 4,3%/năm là mức lãi suất được triển khai tại hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng.
Cùng thời điểm khảo sát, 6%/năm là mức lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng, giảm 0,4 điểm %. Trong khi đó, lãi suất dành cho kỳ hạn 9 - 11 tháng được điều chỉnh giảm 0,4 điểm % về mức 6,1%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng tại hai kỳ hạn 12 tháng giảm 0,6 điểm % về mức 6,4%/năm. Lãi suất dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng giảm 0,4 điểm % còn 6,4%/năm.
Lãi suất tiền gửi áp dụng khách hàng cá nhân có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 15 tháng ở mức là 6,5%/năm, giảm từ 0,3 điểm %. Sau khi giảm 0,2 điểm %, 6,6%/năm là mức lãi suất dành cho khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 18 tháng.
Khách hàng khi lựa chọn gửi tiền tại các kỳ hạn 24 - 60 tháng đều hưởng lãi suất ở mức 6,7%/năm, giảm 0,1 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất là 0,1%/năm và ngắn hạn 1 - 3 tuần với mức lãi suất 0,5%/năm.
Ngân hàng MB còn triển khai thêm các hình thức trả lãi linh hoạt khác với mức lãi suất cụ thể như sau:
- Trả lãi trước: lãi suất khoảng 3,98 - 6,01%/năm.
- Trả lãi hàng tháng: lãi suất khoảng 4,18 - 6,3%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH |
0,1 |
||
01 tuần |
0,5 |
||
02 tuần |
0,5 |
||
03 tuần |
0,5 |
||
01 tháng |
4,0 |
3,98 |
|
02 tháng |
4,1 |
4,07 |
|
03 tháng |
4,2 |
4,15 |
4,18 |
04 tháng |
4,3 |
4,23 |
4,27 |
05 tháng |
4,3 |
4,22 |
4,26 |
06 tháng |
6,0 |
5,82 |
5,92 |
07 tháng |
6,0 |
5,79 |
5,91 |
08 tháng |
6,0 |
5,76 |
5,89 |
09 tháng |
6,1 |
5,83 |
5,97 |
10 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,96 |
11 tháng |
6,1 |
5,77 |
5,95 |
12 tháng |
6,4 |
6,01 |
6,21 |
13 tháng |
6,4 |
5,98 |
6,2 |
15 tháng |
6,5 |
6,01 |
6,26 |
18 tháng |
6,6 |
6 |
6,3 |
24 tháng |
6,7 |
5,9 |
6,3 |
36 tháng |
6,7 |
5,57 |
6,12 |
48 tháng |
6,7 |
5,28 |
5,95 |
60 tháng |
6,7 |
5,01 |
5,79 |
Nguồn: MBBank.
Theo khảo sát mới nhất, khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế của Ngân hàng MB cũng được điều chỉnh giảm 0,1 - 0,6 điểm % về trong khoảng 4 - 6,5%/năm.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất được niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 24 tháng trở lên là 6,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ở mức 0,1%/năm và 0,5%/năm là mức lãi suất được triển khai cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần.
Khách hàng Tổ chức kinh tế cũng có thể tham gia gửi tiền tiết kiệm tại MBBank và lựa chọn hình thức trả lãi trước, kỳ hạn 1 - 60 tháng với mức lãi suất trong khoảng 3,98 - 5,83%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau ( năm) VNĐ |
Lãi trả trước ( năm) VNĐ (*) |
KKH |
0,1 |
|
01 tuần |
0,5 |
|
02 tuần |
0,5 |
|
03 tuần |
0,5 |
|
01 tháng |
4 |
3,98 |
02 tháng |
4,1 |
4,07 |
03 tháng |
4,2 |
4,15 |
04 tháng |
4,3 |
4,23 |
05 tháng |
4,3 |
4,22 |
06 tháng |
5,7 |
5,54 |
07 tháng |
5,7 |
5,51 |
08 tháng |
5,7 |
5,49 |
09 tháng |
5,8 |
5,55 |
10 tháng |
5,8 |
5,53 |
11 tháng |
5,8 |
5,5 |
12 tháng |
6,2 |
5,83 |
13 tháng |
6,2 |
5,8 |
18 tháng |
6,4 |
5,83 |
24 tháng |
6,5 |
5,75 |
36 tháng |
6,5 |
5,43 |
48 tháng |
6,5 |
5,15 |
60 tháng |
6,5 |
4,9 |
Nguồn: MBBank.