Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) tiếp tục điều chỉnh giảm biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân ở một số kỳ hạn. hiện, khung lãi suất huy động được áp dụng cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 60 tháng vào trong khoảng 4,7 - 7,3%/năm, lĩnh lãi sau.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng giảm 0,5 điểm % về mức 4,7 %/năm.
Các kỳ hạn 2 - 5 tháng được niêm yết mức lãi suất là 4,8%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng 5.
6,5%/năm là mức lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng. Bên cạnh đó, kỳ hạn 9 - 11 tháng được ngân hàng huy động lãi suất ở mức 6,6%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng là 7,2%/năm.
Lãi suất áp dụng khách hàng cá nhân có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 15 - 24 tháng ở mức là 7,3%/năm - cao nhất trong các kỳ hạn tại thời điểm khảo sát.
Tương tự, lãi suất tiền gửi được huy động cho ba kỳ hạn 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng ở cùng mức 7%/năm, không đổi so với tháng trước.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất là 0,1%/năm (giảm 0,2 điểm %) và ngắn hạn 1 - 3 tuần với mức lãi suất 0,5%/năm.
Ngân hàng MB còn triển khai thêm các hình thức trả lãi linh hoạt khác với mức lãi suất cụ thể như sau:
- Trả lãi trước: lãi suất khoảng 4,68 - 6,71%/năm.
- Trả lãi hàng tháng: lãi suất khoảng 4,76 - 7%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH |
0,1 |
||
01 tuần |
0,5 |
||
02 tuần |
0,5 |
||
03 tuần |
0,5 |
||
01 tháng |
4,7 |
4,68 |
|
02 tháng |
4,8 |
4,76 |
|
03 tháng |
4,8 |
4,74 |
4,78 |
04 tháng |
4,8 |
4,72 |
4,77 |
05 tháng |
4,8 |
4,7 |
4,76 |
06 tháng |
6,5 |
6,29 |
6,41 |
07 tháng |
6,5 |
6,26 |
6,39 |
08 tháng |
6,5 |
6,23 |
6,38 |
09 tháng |
6,6 |
6,28 |
6,45 |
10 tháng |
6,6 |
6,25 |
6,44 |
11 tháng |
6,6 |
6,22 |
6,42 |
12 tháng |
7,2 |
6,71 |
6,97 |
13 tháng |
7,2 |
6,67 |
6,95 |
15 tháng |
7,3 |
6,68 |
7 |
18 tháng |
7,3 |
6,57 |
6,94 |
24 tháng |
7,3 |
6,36 |
6,83 |
36 tháng |
7 |
5,78 |
6,37 |
48 tháng |
7 |
5,46 |
6,18 |
60 tháng |
7 |
5,18 |
6,01 |
Nguồn: MBBank.
Bước sang tháng 6, khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế của Ngân hàng MB cũng được điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn còn trong khoảng 4,6 - 7,1%/năm.
Trong đó, 7,1%/năm là mức lãi suất cao nhất, được niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 18 - 24 tháng.
Lãi suất ngân hàng MB cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn giảm 0,2 điểm % còn 0,1%/năm. Trong khi đó, 0,5%/năm là mức lãi suất được triển khai cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần.
Khách hàng Tổ chức kinh tế cũng có thể tham gia gửi tiền tiết kiệm tại MBBank và lựa chọn hình thức trả lãi trước, kỳ hạn 1 - 60 tháng với mức lãi suất trong khoảng 4,56 - 6,54%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau ( năm) VNĐ |
Lãi trả trước ( năm) VNĐ (*) |
KKH |
0,1 |
|
01 tuần |
0,5 |
|
02 tuần |
0,5 |
|
03 tuần |
0,5 |
|
01 tháng |
4,6 |
4,58 |
02 tháng |
4,6 |
4,56 |
03 tháng |
4,7 |
4,64 |
04 tháng |
4,7 |
4,62 |
05 tháng |
4,8 |
4,7 |
06 tháng |
6,2 |
6,01 |
07 tháng |
6,2 |
5,98 |
08 tháng |
6,2 |
5,95 |
09 tháng |
6,3 |
6,01 |
10 tháng |
6,3 |
5,98 |
11 tháng |
6,3 |
5,95 |
12 tháng |
7 |
6,54 |
13 tháng |
7 |
6,5 |
18 tháng |
7,1 |
6,41 |
24 tháng |
7,1 |
6,21 |
36 tháng |
6,8 |
5,64 |
48 tháng |
6,8 |
5,34 |
60 tháng |
6,8 |
5,07 |
Nguồn: MBBank.