Lãi suất ngân hàng SCB tháng 6/2023 cao nhất là bao nhiêu?

Khảo sát ngày 1/6 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm thông thường và tiết kiệm online tại ngân hàng SCB giảm nhẹ tại các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất cao nhất vẫn là 7,85%/năm dành cho tiền gửi online tại kỳ hạn 12 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng SCB trong tháng 6/2023

So với cùng kỳ tháng trước, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ghi nhận giảm tại một số kỳ hạn. Theo đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ đang được ấn định trong khoảng 5 - 7,8%/năm.

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Theo ghi nhận, Ngân hàng SCB đã điều chỉnh lãi suất của các khoản tiết kiệm kỳ hạn 1 - 5 tháng giảm 0,5 điểm %, xuống cùng mức là 5%/năm.

Trong khi đó, lãi suất tiền gửi của các kỳ hạn còn lại vẫn duy trì ổn định so với tháng trước.

Chi tiết như sau, hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 7,75%/năm. Song song đó, lãi suất của các kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng, 10 tháng và 11 tháng cũng giữ nguyên ở mức 7,6%/năm.

Tương tự, lãi suất Ngân hàng SCB áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng không có điều chỉnh mới, tiếp tục duy trì ở mức 7,8%/năm.

Còn lại các khoản tiết kiệm dài hạn từ 15 tháng đến 36 tháng vẫn được triển khai mức lãi suất ngân hàng chung là 7,6%/năm.

Trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, hình thức lĩnh lãi hàng tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng SCB còn triển khai thêm các hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất đa dạng như: Lĩnh lãi hàng năm (lãi suất khoảng 7,09 - 7,33%/năm), lĩnh lãi hàng 6 tháng (lãi suất khoảng 6,96 - 7,65%/năm), lĩnh lãi hàng quý (lãi suất khoảng 6,86 - 7,63%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (lãi suất khoảng 4,92 - 7,62%/năm) và lĩnh lãi trước (lãi suất khoảng 4,83 - 7,46%/năm).

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC

(%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,5

 

1 tháng

5

 

 

 

 

4,83

2 tháng

5

 

 

 

4,92

4,85

3 tháng

5

 

 

 

4,93

4,86

4 tháng

5

 

 

 

4,94

4,87

5 tháng

5

 

 

 

4,95

4,88

6 tháng

7,75

 

 

7,63

7,62

7,46

7 tháng

7,6

 

 

 

7,45

7,27

8 tháng

7,6

 

 

 

7,43

7,23

9 tháng

7,75

 

 

7,56

7,55

7,32

10 tháng

7,6

 

 

 

7,39

7,14

11 tháng

7,6

 

 

 

7,36

7,1

12 tháng

7,8

 

7,65

7,53

7,52

7,23

15 tháng

7,6

 

 

7,28

7,27

6,94

18 tháng

7,6

 

7,32

7,22

7,21

6,82

24 tháng

7,6

7,33

7,2

7,1

7,09

6,59

36 tháng

7,6

7,09

6,96

6,86

6,85

6,18

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Cập nhật biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm online mới nhất tại ngân hàng SCB

Cùng thời điểm khảo sát, Ngân hàng SCB đã điều chỉnh biểu lãi suất tiết kiệm online giảm nhẹ 0,5 điểm % tại các kỳ hạn 1 - 5 tháng. Vì vậy, khung lãi suất huy động cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 5%/năm đến 7,85%/năm.

Tại biểu lãi suất này, Ngân hàng SCB cũng tiếp tục triển khai lãi suất ngân hàng cho các kỳ hạn ngắn 31, 39 và 45 ngày là 5%/năm, thấp hơn 0,5 điểm % so với tháng trước.

Khi tham gia gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng SCB, khách hàng cũng có thể lựa chọn hai hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất từ 4,83%/năm đến 7,5%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất từ 4,92%/năm đến 7,67%/năm.

Với hình thức tiết kiệm online, khách hàng khi gửi tiền sẽ được nhận lãi suất ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,04 điểm % đến 0,05 điểm % tại đa số các kỳ hạn gửi.

Bên cạnh đó, ngân hàng SCB còn cung cấp thêm nhiều sản phẩm huy động vốn khác nhằm mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn đa dạng hơn như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,...

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

4,83

 

5

1 tháng

4,83

 

5

2 tháng

4,85

4,92

5

3 tháng

4,86

4,93

5

4 tháng

4,87

4,94

5

5 tháng

4,88

4,95

5

6 tháng

7,5

7,67

7,8

7 tháng

7,32

7,5

7,65

8 tháng

7,27

7,48

7,65

9 tháng

7,36

7,6

7,8

10 tháng

7,19

7,43

7,65

11 tháng

7,14

7,41

7,65

12 tháng

7,27

7,58

7,85

13 tháng

7,14

7,46

7,75

15 tháng

6,98

7,32

7,65

18 tháng

6,86

7,26

7,65

24 tháng

6,63

7,13

7,65

36 tháng

6,22

6,9

7,65

Nguồn: Ngân hàng SCB.

chọn
Hai thách thức lớn của Long Hậu
Đánh giá về 2024, Long Hậu cho rằng các chính sách pháp luật có nhiều thay đổi, là một trong những rủi ro ảnh hưởng đối với các nhà phát triển khu công nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp ngoài ngành bắt đầu chuyển hướng đầu tư sang BĐS công nghiệp cũng làm gia tăng sự cạnh tranh trong lĩnh vực này.