Theo khảo sát mới nhất, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) không thay đổi biểu lãi suất tiết kiệm đã triển khai từ tháng 4. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 - 36 tháng được niêm yết trong khoảng 3,5%/năm đến 6,2%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
VIB đang phân chia lãi suất với 4 khung tiền gửi như sau: từ 10 triệu đến dưới 100 triệu đồng; từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng; từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên. Khi gửi tiết kiệm số tiền lớn, khách hàng sẽ được ngân hàng ưu đãi với lãi suất ở mức cao hơn.
Đối với số tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 1 tháng cùng mức là 3,5%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất 5,3%/năm. Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được niêm yết lần lượt là 5,8%/năm và 6%/năm. Tại hai kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, lãi suất ngân hàng ấn định cùng mức 6,1%/năm.
Đối với số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên: Khách hàng được hưởng lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với khung tiền gửi dưới 1 tỷ đồng. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được triển khai ở mức 3,6%/năm. Từ 6 tháng đến 11 tháng, ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất 5,4%/năm. Khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng có lãi suất tương ứng là 5,9%/năm và 6,1%/năm. Tiếp đó, ngân hàng niêm yết lãi suất 6,2%/năm đối với hai kỳ hạn dài nhất 24 tháng và 36 tháng.
Riêng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, VIB áp dụng lãi suất 6,19%/năm đối với các khoản tiết kiệm mở mới từ 1 tỷ đồng trở lên. Ngoài ra với các khoản tiền nhỏ hơn, ngân hàng không huy động vốn tại hai kỳ hạn này.
Tiền gửi trong thời gian ngắn dưới 1 tháng được VIB niêm yết với lãi suất không đổi 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng này hiện đang được ấn định ở mức 0,1%/năm.
Kỳ hạn (tháng) | Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
6 tháng | 5,2% | 5,2% | 5,3% | 5,3% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
3, 4, 5 tháng | 3,5% | 3,5% | 3,6% | 3,6% |
7 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
8 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
9 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
10 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
11 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
12, 13 tháng | 6,19% | 6,19% | 6,19% | 6,19% |
15 tháng | 5,8% | 5,8% | 5,9% | 5,9% |
18 tháng | 6,0% | 6,0% | 6,1% | 6,1% |
24 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
36 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
Nguồn: VIB
Lãi suất ngân hàng VIB áp dụng cho các khoản tiết kiệm gửi online được duy trì trong khung 3,6%/năm đến 6,3%/năm, khôi đổi so với tháng trước. Biểu lãi suất này được áp dụng tại kỳ lĩnh lãi vào cuối kỳ.
Lãi suất tiền gửi online cao hơn lãi suất tại quầy 0,1 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi.
Mức lãi suất cao nhất đang được VIB huy động là 6,3%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiết kiệm từ 1 tỷ đồng trở lên gửi qua kênh online.
| Từ 10 triệu đến dưới 100 triệu | Từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ | Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật | ||||
1 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
6 tháng | 5,3% | 5,3% | 5,4% | 5,4% |
Kỳ hạn khác | ||||
< 1 tháng | 0,2% | 0,2% | 0,2% | 0,2% |
2 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
3, 4, 5 tháng | 3,6% | 3,6% | 3,7% | 3,7% |
7 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
8 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
9 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
10 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
11 tháng | 5,4% | 5,4% | 5,5% | 5,5% |
15 tháng | 5,9% | 5,9% | 6,0% | 6,0% |
18 tháng | 6,1% | 6,1% | 6,2% | 6,2% |
24 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
36 tháng | 6,2% | 6,2% | 6,3% | 6,3% |
Nguồn: VIB