Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi đã chững lại đà tăng và được giữ ổn định tại hầu hết các ngân hàng.
Ngân hàng Nam Á (Nam A Bank) đang có lãi suất huy động cao nhất trong tổng số các ngân hàng, ghi nhận ở mức 10,7%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng. Cũng với số tiền gửi này, nếu khách hàng đăng ký gửi tại kỳ hạn 36 tháng sẽ được nhận lãi suất là 10,5%/năm. Bên cạnh việc đáp ứng được yêu cầu trên, khách hàng cũng cần được phê duyệt từ Giám đốc ngân hàng.
Xếp ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất cao tới 10,5%/năm. Mức lãi suất này đang được triển khai cho khoản tiết kiệm từ 50 tỷ đồng trở lên có tại kỳ hạn 12 tháng với hình thức gửi online.
Mức lãi suất ngân hàng cao thứ ba ghi nhận được là 9,5%/năm. Đang có khá nhiều ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất này, gồm có: Ngân hàng Đông Á, Kienlongbank, HDBank, PVcomBank, SCB, LienVietPostBank, Ngân hàng Bắc Á, Techcombank và Saigonbank. Tại mỗi ngân hàng sẽ có các quy định về kỳ hạn, hạn mức tiền gửi và gói sản phẩm khác nhau.
Tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng là BIDV, VietinBank, Vietcombank và Agribank, lãi suất tiết kiệm cao nhất cùng được niêm yết là 7,4%/năm, không đổi so với tháng trước. Theo khảo sát, mức lãi suất này đang ở cuối bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Nam A Bank |
10,70% |
12 tháng, từ 500 tỷ trở lên |
2 |
Ngân hàng OCB |
10,50% |
50 tỷ trở lên gửi online kỳ hạn 12 tháng |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
9,50% |
12 - 36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
9,50% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
5 |
Kienlongbank |
9,50% |
12 - 15 tháng |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
9,50% |
13 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
7 |
HDBank |
9,50% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
8 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
9 |
PVcomBank |
9,50% |
6 - 36 tháng, gửi online |
10 |
Saigonbank |
9,50% |
13 tháng |
11 |
SCB |
9,50% |
12 tháng |
12 |
VPBank |
9,40% |
18 - 36 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
13 |
VietBank |
9,30% |
6 - 36 tháng, gửi online |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
9,25% |
12 - 30 tháng, 50 triệu trở lên |
15 |
OceanBank |
9,20% |
13 - 36 tháng |
16 |
ABBank |
9,20% |
15 - 60 tháng, gửi online |
17 |
MSB |
9,20% |
36 tháng |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
9,20% |
13 - 24 tháng, gửi online |
19 |
Sacombank |
9,00% |
15 - 36 tháng |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
9,00% |
24-60 tháng |
21 |
SeABank |
8,90% |
24, 36 tháng - 10 tỷ trở lên |
22 |
VIB |
8,80% |
15 - 36 tháng, gửi online |
23 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
24 |
SHB |
8,52% |
12 tháng trở lên, tiết kiệm online |
25 |
TPBank |
8,50% |
18, 24 tháng - SP Super Savy |
26 |
Eximbank |
8,20% |
12 - 36 tháng, tiết kiệm online |
27 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
30 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: PV Tổng hợp.