Tháng 9 lượng xăng dầu nhập về là 446.070 tấn trị giá gần 165 triệu USD, giá nhập trung bình 369,8 USD/tấn. So với tháng trước giảm 21% lượng, giảm 24% kim ngạch và gần 4% giá.
Tính chung 9 tháng, Việt Nam nhập khẩu 6,39 triệu tấn tương đương hơn 2,5 tỉ USD với giá nhập trung bình 396,3 USD/tấn. So cùng kì 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 10%, 42% và 35%.
Nhập khẩu xăng dầu trong tháng 9 từ tất cả thị trường đều giảm so với tháng 8. Trong đó, từ Trung Quốc giảm nhiều nhất với 50% về lượng và kim ngạch, đạt 6.265 tấn trị giá 2,41 triệu USD; từ Thái Lan cũng giảm mạnh 44% về lượng và giảm 50% về kim ngach, đạt 60.229 tấn trị giá 20,4 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm nay, xăng dầu nhập Nga là thị trường duy nhất tăng trưởng. Tuy nhiên, Việt Nam chỉ nhập khẩu xăng dầu trong tháng 1, còn các tháng khác không nhập, khối lượng rất ít 40.887 tấn, tương đương 35,8 triệu USD, nhưng so với cùng kì năm 2019 thì tăng rất mạnh 240% về lượng và 391% về kim ngạch. Đồng thời giá xăng dầu nhập từ Nga là đắt nhất trong các thị trường, hơn 875 USD/tấn.
Hàn Quốc tiếp tục là nguồn cung xăng dầu lớn nhất cho Việt Nam đạt 1,9 triệu tấn trị giá 786 triệu USD, giá trung bình 414,6 USD/tấn. So cùng kì, tăng 6% về lượng, nhưng giảm 33% kim ngạch và giảm 37% giá; chiếm 30% tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và 31% tổng kim ngạch.
Chi tiết nhập khẩu xăng đầu trong 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 9 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 6.391.345 | 2.532.631.127 | 396,3 | -9,83 | -41,62 | 100 | 100 |
Hàn Quốc | 1.895.906 | 785.992.893 | 414,6 | 5,72 | -33,24 | 29,66 | 31,03 |
Malaysia | 1.874.925 | 675.420.886 | 360,2 | -6,88 | -43,5 | 29,34 | 26,67 |
Singapore | 1.160.326 | 448.107.022 | 386,2 | -26,53 | -50,2 | 18,15 | 17,69 |
Thái Lan | 810.770 | 306.057.556 | 377,5 | 60,69 | -2,48 | 12,69 | 12,08 |
Trung Quốc | 523.427 | 241.198.492 | 460,8 | -51,93 | -64,8 | 8,19 | 9,52 |
Nga | 40.887 | 35.788.273 | 875,3 | 240,53 | 390,89 | 0,64 | 1,41 |
Nhật Bản | 973 | 269.715 | 277,2 | -93,29 | -96,82 | 0,02 | 0,01 |
Đài Loan | 74 | 33.057 | 446,7 | -99,68 | -99,78 | 0 | 0 |