Khảo sát lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 11 cho thấy, một số ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng/giảm trái chiều so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất cũng thay đổi và được áp dụng trong khoảng từ 2,45%/năm đến 3,9%/năm.
Tháng này, PVcomBank vươn lên đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức cao nhất là 3,9 %/năm. Ngân hàng này đang triển khai con số này cho tất cả khách hàng, không phân biệt số tiền gửi và điều kiện nhận lãi cụ thể.
SCB đang đứng vị trí thứ hai khi áp dụng lãi suất ngân hàng ở mức 3,85%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, không đổi so với tháng trước.
Xếp sau đó là ba ngân hàng Bắc Á, Quốc Dân và Bản Việt khi đồng áp dụng với với mức lãi suất là 3,8%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á đã điều chỉnh giảm 0,15 điểm % so với tháng trước, tụt từ hạng nhất xuống vị trí thứ ba trong tháng này. Hai ngân hàng còn lại không có điều chỉnh mới.
Ngoài ra, lãi suất tiết kiệm được huy động thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng vẫn duy trì ở mức là 2,45%/năm và được quy định tại một ngân hàng duy nhất là Techcombank.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được niêm yết ở mức không đổi là 3,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | PVcomBank | - | 3,90% |
2 | SCB | - | 3,85% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
6 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,75% |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,60% |
8 | VietBank | - | 3,60% |
9 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,50% |
10 | SeABank | - | 3,50% |
11 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,40% |
12 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 3,40% |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,40% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
15 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,35% |
16 | ABBank | - | 3,35% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 3,35% |
18 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,30% |
19 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 3,30% |
20 | Eximbank | - | 3,30% |
21 | OceanBank | - | 3,30% |
22 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,25% |
23 | TPBank | - | 3,20% |
24 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 3,20% |
25 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,20% |
26 | Agribank | - | 3,10% |
27 | VietinBank | - | 3,10% |
28 | Vietcombank | - | 3,10% |
29 | BIDV | - | 3,10% |
30 | LienVietPostBank | - | 3,10% |
31 | Kienlongbank | - | 3,10% |
32 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,10% |
33 | Sacombank | - | 3,10% |
34 | Saigonbank | - | 3,10% |
35 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 3,00% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,00% |
37 | MSB | - | 3,00% |
38 | MBBank | - | 2,50% |
39 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 2,45% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.