Theo khảo sát vào ngày 17/11, lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng 4,5%/năm đến 7,1%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Đứng đầu - xếp cuối trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn gửi 1 năm tiếp tục là Techcombank. Ngân hàng này duy trì lãi suất là 7,1%/năm cho các khách hàng gửi tiết kiệm từ 999 tỷ đồng trở lên. Ngược lại, khi giá trị tiền gửi nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng chỉ được hưởng mức lãi suất là 4,5%năm, tăng 0,1 điểm % so với tháng trước đó.
Tiếp theo, xếp vị trí thứ hai là ngân hàng MSB khi niêm yết mức lãi suất tiền gửi ở mức 7%/năm khi gửi từ 200 tỷ trở lên. Nếu không thỏa mãn điều kiện này, khách hàng chỉ được hưởng mức lãi suất là 5,6% năm, bằng với Saigonbank, VietinBank và một số ngân hàng khác.
Thấp hơn vị trí thứ hai 0,2 điểm % là các ngân hàng gồm HDBank, MBBank và SCB khi niêm yết lãi suất tiết kiệm chung mức 6,8%/năm. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ có các điều kiện khác nhau đối với mức lãi suất này. Theo đó, khách hàng gửi tiền tại HDBank nếu muốn nhận được mức lãi suất 6,8%/năm phải gửi số tiền từ 300 tỷ đồng trở lên; đối với MBBank thì số tiền này rơi vào khoảng 200 tỷ - dưới 300 tỷ đồng. Riêng SBC thì không cần điều kiện cụ thể để nhận mức lãi suất trên.
Các ngân hàng còn lại trong danh sách đều giữ nguyên lãi suất huy động đã triển khai trong tháng trước đó: Kiên Long Bank và Việt Á (6,5%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và SeABank (6,35%/năm), Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank với lãi suất niêm yết là 6,2%/năm,...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Vietinbank có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Ba “ông lớn” còn lại gồm Agribank, BIDV và Vietcombank cùng huy động tiền gửi với lãi suất ngân hàng là 5,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | Kienlongbank | - | 6,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,35% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
13 | PVcomBank | - | 6,20% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
15 | VIB | - | 6,19% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
17 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
19 | OceanBank | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỷ trở lên | 5,90% |
21 | VietBank | - | 5,90% |
22 | Ngân hàng OCB | Dưới 500 tỷ | 5,90% |
23 | Eximbank | - | 5,80% |
24 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,80% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
27 | ABBank | - | 5,70% |
28 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
31 | Saigonbank | - | 5,60% |
32 | Agribank | - | 5,50% |
33 | Vietcombank | - | 5,50% |
34 | BIDV | - | 5,50% |
35 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
36 | ACB | - | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
38 | Sacombank | - | 5,30% |
39 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
42 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,50% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.