So sánh xi măng trắng và đen: Ưu và nhược điểm của từng loại

Xi măng trắng và đen là hai loại vật liệu được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng hiện nay. Để lựa chọn được loại nào phù hợp nhất cho công trình của mình, bạn có thể tham khảo thông tin so sánh xi măng trắng và đen trong bài viết sau.

Đặc điểm của xi măng trắng và đen: Ưu và nhược điểm cần biết

Muốn biết dùng loại xi măng trắng hay đen phù hợp, bạn có thể tìm hiểu về những thông tin so sánh xi măng trắng và đen dưới đây: 

Đặc điểm của xi măng trắng

Xi măng trắng có tên hóa học là xi măng axit clohidric silic màu trắng, khác với loại xi măng truyền thống thường được hay sử dụng. Đây là loại xi măng được cấu tạo từ thành phần chính là silicat canxi, cùng với một hàm lượng sắt thấp và thạch cao được nung với nhiệt độ vừa phải nên không sinh ra các kim loại khác.   

Người ta phân loại xi măng trắng thành hai loại, gồm xi măng trắng PCW 30.1 và PCW 40.1. Trong đó:

- Xi măng trắng PCW 30.1: Là loại được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sơn công nghiệp, bột trét hoặc làm chất kết dính khi có nhu cầu trang trí bề mặt nào đó. 

- Xi măng trắng PCW 40.1: Là loại được ứng dụng phổ biến trong các công trình lớn có môi trường chịu sự tác động với cường độ lớn như xây vách ngăn, làm bề mặt sàn nhà, lát gạch nền terrazzo,...

Cùng tham khảo những ưu điểm và nhược điểm của xi măng đen dưới đây: 

Điểm nổi bật

Điểm hạn chế

- Khả năng cách nhiệt tốt 

- Có chất phản xạ tốt với ánh sáng 

- Tái chế và sử dụng cho các sản phẩm khác (trường hợp hết hạn sử dụng)

- Sử dụng thay cho sơn, vôi trắng hoặc các vật liệu quét vôi khác

- Có công dụng chống thấm rất tốt

- Có giá đắt hơn so với những loại khác

- Cường độ thấp hơn

- Có sức căng kém 

- Dễ bị bào mòn bởi các chất tẩy, dung dịch vệ sinh

 

 Ảnh: Decorexpro

Đặc điểm của xi măng đen

Xi măng đen hay còn được biết đến là loại xi măng thường, được tạo ra từ nhiều loại vật liệu khác nhau. Các thành phần tạo nên loại xi măng này bao gồm đất sét, đá vôi cùng một số chất khác. Ở điều kiện bình thường, xi măng đen có dạng bột màu đen xám và khi pha trộn với cát, đá và nước sạch chúng trở thành một thể cứng như đá. 

Người ta thường phân loại xi măng này gồm xi măng đen tự nhiên và xi măng clinker. Trong đó: 

- Xi măng đen có chứa thành phần clinker: Là loại được làm từ vôi và đất sét được nung nóng ở nhiệt độ cao.

- Xi măng đen tự nhiên: Là loại sử dụng tro núi lửa tự nhiên, vôi, thuỷ tinh và các hoạt chất kiềm khác. 

Dưới đây là những ưu, nhược điểm của loại xi măng đen mà bạn có thể tham khảo: 

Điểm nổi bật

Điểm hạn chế

- Có độ bền cao

- Khả năng chịu lực tốt

- Ít chịu các tác động của thời tiết

- Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều công trình khác nhau

- Khối lượng nặng, gây khó khăn trong việc di chuyển

- Khả năng cách âm kém

- Khả năng cách nhiệt không hiệu quả

 

 Ảnh: General Electric

So sánh xi măng trắng và đen chi tiết và cụ thể nhất 

Để biết được nên chọn sử dụng loại xi măng nào, bạn có thể xem những tiêu chí so sánh xi măng trắng và đen sau đây: 

Điểm giống nhau

- Cả hai đều thuộc loại xi măng xây dựng

- Cả hai đều được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực xây dựng khác nhau

- Cả hai đều khô nhanh với thời gian từ 20 phút đến 30 phút

- Cả hai đều có khối lượng 50kg/bao

Điểm khác biệt

Tiêu chí

Xi măng trắng

Xi măng đen

Màu sắc

Trắng

Xám đen

Thành phần cấu tạo

Silicat canxi, sắt, thạch cao và một số loại nguyên phụ liệu khác

Đất sét, đá vôi và một số loại nguyên phụ liệu khác

Quy trình sản xuất 

5 giai đoạn: nghiền nát → đồng nhất → sản xuất clinker → xay xi măng → đóng gói và vận chuyển

6 giai đoạn: tách chiết nguyên liệu thô → trộn xi măng → nung trước buồng nung → nung trong lò → làm mát và nghiền thành phẩm → đóng gói và vận chuyển

Ứng dụng

Dùng để hoàn thiện các bề mặt sản phẩm trong các công trình sửa chữa và xây dựng

Dùng trong các công trình xây dựng, tạo bê tông, xây tô,...

Giá thành

120.000 - 150.000/bao 50kg

80.000 - 100.000/bao 50kg

Qua những so sánh xi măng trắng và đen trên đây, để đưa ra quyết định nên chọn loại xi măng nào, bạn có thể dựa vào yếu tố tài chính và những tính năng nổi bật của hai loại xi măng này. 

- Nếu điều kiện tài chính không quá cao, bạn nên chọn xi măng đen là phù hợp nhất. Loại xi măng này có giá thành rẻ với độ bền và ít chịu tác động bên ngoài do thời tiết. Nếu công trình của bạn sử dụng nhiều bê tông thì loại xi măng này là một gợi ý không thể bỏ qua.

- Nếu điều kiện tài chính tốt, bạn nên chọn loại xi măng trắng. Loại xi măng này tuy có giá thành cao nhưng bù lại chúng có khả năng cách nhiệt tốt và có chất phản xạ ánh sáng hiệu quả giúp tiết kiệm điện năng. Với loại vật liệu này, bạn không những sử dụng công các xây dựng mà xi măng trắng còn là chất kết dính dùng để trang trí bề mặt nào đó. 

 Ảnh: Thanh Thư

Với những so sánh xi măng trắng và đen trên đây, hy vọng bạn có thể lựa chọn cho mình loại vật liệu phù hợp nhất để hoàn thiện công trình, đảm bảo cả về mặt thẩm mỹ lẫn độ bền chắc.

chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.