Số liệu của Tổng cục Hải quan ghi nhận nhập khẩu phế liệu sắt thép các loại riêng tháng 6 đạt 449.142 tấn trị giá 110,2 triệu USD, giá trung bình 245,3 USD/tấn. So với cùng kì 2019 tăng 6% về lượng, giảm 14% về kim ngạch và giảm 19,1% về giá.
Tính chung 6 tháng đầu năm nay nhập khẩu phế liệu sắt thép đạt 2,61 triệu tấn trị giá gần 664 triệu USD, giá trung bình 254,2 USD/tấn. So cùng kì tăng 8,6% về lượng, nhưng giảm 13% kim ngạch và giảm 20% về giá.
Nhập khẩu phế liệu sắt thép từ Nhật Bản chiếm nhiều nhất với 58% tổng lượng và 63% tổng kim ngạch mặt hàng này của cả nước.
Cụ thể đạt 1,52 triệu tấn tương đương 415 triệu USD, giá trung bình 273,6 USD/tấn. So cùng kì tăng đến 76% lượng, tăng 40% kim ngạch nhưng giảm 21%.
Mỹ đứng thứ hai với 334.463 tấn trị giá 85 triệu USD, giá 254,1 USD/tấn, chiếm gần 13% trong tổng lượng và tổng kim ngạch. So cùng kì giảm 21% về lượng, giảm 40% về kim ngạch và giảm 24% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu phế liệu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020
Xét về giá thì phế liệu sắt thép từ Nam Phi có mức cao nhất 369 USD/tấn; kế đến là từ Ireland 309 USD/tấn, Singapore 288 USD/tấn. Trong khi đó thị trường cung cấp nhóm hàng này nhiều nhất cho Việt Nam là Nhật Bản có mức giá nhập cao thứ 6, đạt 274 USD/tấn.
Top 10 thị trường có giá nhập khẩu phế liệu sắt thép cao nhất 6 tháng 2020
Chi tiết nhập khẩu phế liệu sắt thép của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 2.611.537 | 663.810.675 | 254,2 | 8,6 | -12,9 | 100 | 100 |
Nhật Bản | 1.517.034 | 415.006.098 | 273,6 | 75,86 | 39,52 | 58,09 | 62,52 |
Mỹ | 334.463 | 84.994.843 | 254,1 | -21,24 | -40,43 | 12,81 | 12,8 |
Hong Kong | 212.029 | 55.202.140 | 260,4 | 16,75 | -9,71 | 8,12 | 8,32 |
Australia | 147.350 | 39.800.203 | 270,1 | -38,88 | -51,82 | 5,64 | 6 |
Singapore | 39.299 | 11.315.167 | 287,9 | -41,52 | -50,59 | 1,51 | 1,71 |
Campuchia | 30.510 | 8.031.653 | 263,2 | 8,97 | -13,33 | 1,17 | 1,21 |
Philippines | 24.700 | 7.049.342 | 285,4 | -52 | -59,72 | 0,95 | 1,06 |
Chile | 24.551 | 6.792.271 | 276,7 | -5,13 | -21,67 | 0,94 | 1,02 |
Canada | 21.319 | 5.673.282 | 266,1 | -22,32 | -38,43 | 0,82 | 0,86 |
Đài Loan | 69.219 | 5.603.970 | 81,0 | 59,36 | 91,18 | 2,65 | 0,84 |
Bangladesh | 31.704 | 1.882.733 | 59,4 | 2,16 | 87,82 | 1,21 | 0,28 |
UAE | 19.741 | 1.401.400 | 71,0 | | 0,76 | 0,21 | |
New Zealand | 2.840 | 742.645 | 261,5 | -91,17 | -93,08 | 0,11 | 0,11 |
Ireland | 591 | 182.883 | 309,4 | | | 0,02 | 0,03 |
Nam Phi | 161 | 59.452 | 369,3 | | | 0,01 | 0,01 |
Mexico | 191 | 50.543 | 264,6 | | | 0,01 | 0,01 |