Tháng 7 Việt Nam xuất khẩu 312 triệu USD sản phẩm từ chất dẻo, tăng 8% so với tháng trước đó.
Xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo tháng 7 sang đa số thị trường tăng so với tháng 6, một số tăng đáng kể như Sec 148%, Thổ Nhĩ Kỳ 142%, Thụy Điển 100%, UAE 65%, New Zealand 57%...
Có 6 thị trường Việt Nam xuất khẩu mặt hàng này đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng. Đứng đầu là Mỹ 97,8 triệu USD, tăng 11% so tháng trước và chiếm trên 31% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này cả nước.
Nhật Bản đứng thứ hai đạt gần 53 triệu USD, giảm khoảng 7% và chiếm 17%. Hàn Quốc, Hà Lan, Đức, Campuchia lần lượt theo sau với kim ngạch đều trên 10 triệu USD và đều tăng trưởng trong tháng.
Tính chung 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,95 tỉu USD, tăng nhẹ 0,3% so cùng kì năm trước.
Mỹ đứng đầu là thị trường Việt Nam xuất sản phẩm từ chất dẻo đạt 527 triệu USD, gấp rưỡi cùng kì và chiếm 27% tỉ trọng xuất khẩu mặt hàng này cả nước.
Kế đến là Nhật Bản 396 triệu USD, giảm khoảng 6% và chiếm 20% thị phần. Thứ ba là Hàn Quốc gần 114 triệu USD, giảm hơn 1% và chiếm 6%.
Ngoài Mỹ thì một số thị trường nước ta có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trong 7 tháng so cùng kì như Ucraina 67%, Thụy Sỹ 24%.
Tuy nhiên phần giảm lại chiếm đa số hơn với nhiều thị trường giảm hai con số như Ấn Đô 52%, Bangladesh giảm 48%, Hong Kong giảm 48%, Pháp giảm 32%, Myanmar giảm 26%, Ba Lan giảm 24%...
Chi tiết xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 311.983.267 | 7,69 | 100,0 | 1.954.133.280 | 0,25 | 100 |
Mỹ | 97.815.709 | 11,22 | 31,4 | 527.023.177 | 50,2 | 26,97 |
Nhật Bản | 52.933.070 | -6,97 | 17,0 | 395.910.542 | -6,38 | 20,26 |
Hàn Quốc | 18.039.389 | 6,71 | 5,8 | 113.726.251 | -1,34 | 5,82 |
Hà Lan | 12.624.891 | 21,66 | 4,0 | 75.942.113 | -4,25 | 3,89 |
Đức | 12.563.772 | 7,79 | 4,0 | 79.440.104 | 0,35 | 4,07 |
Campuchia | 12.148.805 | 2,39 | 3,9 | 81.000.236 | -2,48 | 4,15 |
Trung Quốc | 9.773.861 | 4,53 | 3,1 | 65.800.138 | -18,04 | 3,37 |
Indonesia | 7.714.498 | 17,79 | 2,5 | 49.140.920 | -22,49 | 2,51 |
Thái Lan | 6.480.781 | 34,77 | 2,1 | 39.718.664 | -8,5 | 2,03 |
Australia | 5.924.591 | 13,85 | 1,9 | 35.977.353 | 16,6 | 1,84 |
Hong Kong | 5.535.984 | 0,49 | 1,8 | 34.626.418 | -48,24 | 1,77 |
Canada | 5.136.599 | 30,17 | 1,6 | 26.345.201 | 1,3 | 1,35 |
Philippines | 4.545.289 | -8,08 | 1,5 | 28.621.612 | -6,71 | 1,46 |
Đài Loan | 4.368.344 | 8,37 | 1,4 | 29.612.787 | 3,3 | 1,52 |
Malaysia | 3.917.593 | 43,53 | 1,3 | 24.462.308 | -16,24 | 1,25 |
Ấn Độ | 3.687.132 | 48,12 | 1,2 | 20.518.919 | -51,77 | 1,05 |
Pháp | 3.319.995 | 12,39 | 1,1 | 21.924.456 | -31,51 | 1,12 |
Ba Lan | 2.651.865 | -10,69 | 0,9 | 17.558.734 | -24,13 | 0,9 |
Thụy Điển | 2.429.382 | 100,5 | 0,8 | 11.404.091 | -12,04 | 0,58 |
Bỉ | 2.306.924 | 13,88 | 0,7 | 15.067.965 | -8,72 | 0,77 |
Mexico | 1.654.308 | 82,71 | 0,5 | 8.811.539 | -10,94 | 0,45 |
Italy | 1.640.039 | 52,64 | 0,5 | 7.768.296 | -11,04 | 0,4 |
Myanmar | 1.491.274 | -54,29 | 0,5 | 17.482.967 | -26,35 | 0,89 |
Nga | 1.462.052 | 15,41 | 0,5 | 10.493.700 | 1,99 | 0,54 |
Singapore | 1.356.390 | -14,44 | 0,4 | 10.296.894 | -3,78 | 0,53 |
Tây Ban Nha | 1.172.623 | -20,53 | 0,4 | 10.835.399 | -10,95 | 0,55 |
Arab Saudi | 1.061.851 | 213,2 | 0,3 | 3.213.582 | -0,4 | 0,16 |
Lào | 968.518 | -16,53 | 0,3 | 6.785.947 | 2,93 | 0,35 |
New Zealand | 785.746 | 57,32 | 0,3 | 5.633.111 | 2,86 | 0,29 |
UAE | 639.170 | 65,84 | 0,2 | 4.773.459 | -34,7 | 0,24 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 574.858 | 142,9 | 0,2 | 4.273.078 | -20,08 | 0,22 |
Phần Lan | 405.439 | 16,77 | 0,1 | 3.284.164 | -2,75 | 0,17 |
Sec | 386.160 | 148,3 | 0,1 | 2.622.033 | -15,09 | 0,13 |
Bangladesh | 318.649 | -39,55 | 0,1 | 3.330.984 | -47,57 | 0,17 |
Nauy | 187.590 | 15,31 | 0,1 | 1.753.123 | -13,99 | 0,09 |
Thụy Sỹ | 164.263 | -18,89 | 0,1 | 1.406.300 | 24,13 | 0,07 |
Ucraina | 161.284 | -40,15 | 0,1 | 2.287.826 | 63,01 | 0,12 |