Quy hoạch xác định hướng tuyến như sau: Điểm đầu tuyến tại nút giao Pháp Vân (giao giữa đường vành đai 3 thành phố Hà Nội và tuyến cao tốc Pháp Vân - cầu Giẽ); Điểm cuối tuyến tại Cần Thơ.
Trong giai đoạn trước mắt nối tuyến cao tốc vào nút giao Chà Và ở phía Bắc của Dự án cầu Cần Thơ. Trong giai đoạn sau tuyến cao tốc kết nối với tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp để tiếp tục đi về Cà Mau.
Quy mô, tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng
TT | Đoạn | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Quy mô (làn xe) | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Thời gian xây dựng |
1 | Pháp Vân – Cầu Giẽ | Nút giao Pháp Vân (Hà Nội) | Cầu Giẽ (Hà Nội) | 30 | 6 | 1.350 | 2017 - 2018 |
2 | Cầu Giẽ - Ninh Bình | Cầu Giẽ (Hà Nội) | Nút giao Cao Bồ (Nam Định) | 50 | 6 | 9.650 | Đang xây dựng |
3 | Ninh Bình – Thanh Hóa (Nghi Sơn) | Nút giao Cao Bồ | Nghi Sơn | 121 | 6 | 25.289 | 2011 - 2014 |
4 | Thanh Hóa (Nghi Sơn) – Hà Tĩnh (Hồng Lĩnh) | Nghi Sơn | Thị xã Hồng Lĩnh | 97 | 4 – 6 | 19.852 | 2012 - 2015 |
5 | Hà Tĩnh (Hồng Lĩnh) – Quảng Bình (Bùng) | Thị xã Hồng Lĩnh | Bùng | 145 | 4 | 25.362 | 2019 - 2023 |
6 | Quảng Bình (Bùng) – Quảng Trị (Cam Lộ) | Bùng | Cam Lộ | 117 | 4 | 12.051 | 2019 - 2023 |
7 | Quảng Trị (Cam Lộ) – Đà Nẵng (Túy Loan) | Cam Lộ | Túy Loan | 182 | 4 | 24.591 | 2015 - 2019 |
8 | Đà Nẵng – Quảng Ngãi | TP. Đà Nẵng | TP. Quảng Ngãi | 130 | 4 – 6 | 25.035 | 2011 - 2014 |
9 | Quảng Ngãi – Bình Định | TP. Quảng Ngãi | An Nhơn, Bình Định | 170 | 4 | 29.750 | 2016 - 2019 |
10 | Bình Định – Nha Trang | An Nhơn, Bình Định | Diên Khánh, Khánh Hòa | 215 | 4 | 35.905 | 2017 - 2020 |
11 | Nha Trang – Phan Thiết | Diên Khánh, Khánh Hòa | TP. Phan Thiết | 226 | 4 – 6 | 35.708 | 2011 - 2020 |
12 | Phan Thiết – Dầu Giây | TP. Phan Thiết | Dầu Giây, Đồng nai | 98 | 4 – 6 | 16.170 | 2011 - 2014 |
13 | Dầu Giây – Long Thành | Dầu Giây | Long Thành, Đồng Nai | 43 | 6 – 8 | 16.340 | Đang xây dựng GĐ1 |
14 | Long Thành – Bến Lức | Long Thành, Đồng Nai | Bến Lức, Long An | 58 | 6 – 8 | 22.620 | 2012 - 2016 |
15 | Bến Lức – Trung Lương | Bến Lức, Long An | Trung Lương | 37 | 8 | 14.970 | Đang xây dựng, GĐ1 |
16 | Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ | Trung Lương | Cần Thơ | 92 | 6 | 26.700 | 2011 - 2015 |
| Cộng |
|
| 1811 |
| 341.323 |
|
Về nhu cầu vốn đầu tư, giai đoạn từ nay đến năm 2020 xây dựng 1.469 km (bao gồm cả việc mở rộng đoạn Pháp Vân - cầu Giẽ) với tổng mức đầu tư khoảng 272.600 tỷ đồng. Giai đoạn sau 2020 xây dựng 342 km (bao gồm cả việc mở rộng đoạn Dầu Giây - Long Thành, Bến Lức - Trung Lương) với tổng mức đầu tư khoảng 68.723 tỷ đồng.
Tổng nhu cầu vốn cho xây dựng 1.811 km đường cao tốc Bắc Nam phía Đông khoảng 312.862 tỷ đồng.
Xem chi tiết: Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông TẠI ĐÂY.