Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Anh hơn 582,3 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Anh 456,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8,3 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu trên 519,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 62,8 triệu USD.
Trong 8 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Anh đạt 3,6 tỉ USD. Thặng dư thương mại trên 2,7 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh gần 3,2 tỉ USD và nhập khẩu hơn 448,7 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng 8 tăng 19% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính có tốc độ tăng trưởng mạnh như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 56%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 49%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 52%...
Hàng rau quả là mặt hàng duy nhất có kim ngạch tăng trên 100%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 519.539.348 | 19 | 3.188.248.431 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 184.285.407 | 56 | 980.778.478 | ||
Hàng dệt, may | 55.697.663 | -7 | 366.755.635 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 43.995.899 | 49 | 191.877.456 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 43.747.659 | 52 | 302.468.412 | ||
Hàng thủy sản | 39.124.329 | -6 | 220.813.677 | ||
Giày dép các loại | 32.829.741 | -8 | 319.269.938 | ||
Hàng hóa khác | 26.187.765 | 6 | 142.816.947 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 21.943.688 | 3 | 138.615.021 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 12.652.405 | 9 | 55.598.143 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.923.082 | -11 | 71.122.029 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.128.396 | 3 | 59.520.214 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.162.807 | 45 | 48.958.647 | ||
Hạt điều | 1.343 | 7.255.231 | -22 | 10.304 | 60.735.179 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.845.721 | 59 | 17.982.635 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.273.297 | 17 | 17.248.341 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.528 | 2.085.919 | -13 | 12.455 | 11.054.052 |
Cà phê | 877 | 2.078.611 | -52 | 23.596 | 39.523.994 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.013.803 | 11 | 14.039.605 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.951.124 | -38 | 18.042.763 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.906.463 | -35 | 14.696.519 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.812.552 | -10 | 17.340.526 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.774.044 | -46 | 19.139.972 | ||
Hàng rau quả | 1.067.196 | 117 | 6.573.157 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 851.964 | 19 | 4.161.593 | ||
Hạt tiêu | 250 | 731.104 | -53 | 3.865 | 11.158.451 |
Cao su | 397 | 404.733 | 80 | 1.397 | 1.756.649 |
Sắt thép các loại | 158 | 333.878 | 29 | 31.118 | 21.736.497 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 262.215 | -13 | 1.828.372 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 212.652 | -45 | 12.635.527 |
Một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 221%; vải các loại tăng 179%; sắt thép các loại tăng 176%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 141%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 62.782.917 | 33 | 448.746.560 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 15.249.499 | 32 | 141.276.255 | ||
Hàng hóa khác | 12.847.167 | 86 | 83.863.233 | ||
Dược phẩm | 10.996.308 | 52 | 56.223.821 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.359.120 | 22 | 33.598.518 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 30 | 2.366.281 | 22 | 191 | 18.340.564 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.177.746 | 106 | 13.603.308 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 2.122.564 | -61 | 15.063.368 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.925.939 | 141 | 10.358.525 | ||
Hàng thủy sản | 1.788.135 | 30 | 12.001.224 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.599.782 | 221 | 10.225.739 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.533.953 | -28 | 12.707.090 | ||
Vải các loại | 1.381.910 | 179 | 6.036.179 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.123.127 | 11 | 9.091.117 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 215 | 792.961 | 103 | 2.880 | 8.152.849 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 423.409 | 33 | 5.452.510 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 261.713 | -21 | 2.553.123 | ||
Hóa chất | 248.340 | -41 | 3.247.034 | ||
Sản phẩm từ cao su | 187.422 | -22 | 2.777.545 | ||
Sắt thép các loại | 175 | 174.326 | 176 | 619 | 615.203 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 109.894 | -14 | 642.226 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 85.826 | -71 | 1.086.013 | ||
Cao su | 7 | 27.496 | -25 | 331 | 754.070 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 86.335 | ||||
Kim loại thường khác | 317 | 990.711 |