Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong tháng 8/2020 gần 5,8 tỉ USD.
Việt Nam nhập siêu từ nước bạn hơn 2 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn trên 1,8 tỉ USD, đồng thời Việt Nam nhập khẩu gần 4 tỉ USD.
Tính chung 8 tháng đầu năm nay, thâm hụt thương mại trên 16 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc gần 12,7 tỉ USD và nhập khẩu 28,7 tỉ.
Điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là 4 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đều trên 200 triệu USD.
Sắn và các sản phẩm từ sắn; phân bón các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8, lần lượt tăng 507% và 300%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.840.321.908 | 6 | 12.688.164.871 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 422.542.124 | -4 | 3.373.880.514 | ||
Hàng dệt, may | 376.729.448 | 36 | 1.863.540.730 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 270.572.259 | -6 | 1.824.664.000 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 205.728.981 | 12 | 1.301.806.864 | ||
Hàng hóa khác | 113.009.766 | 2 | 847.456.403 | ||
Hàng thủy sản | 69.022.117 | -3 | 491.439.582 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 67.774.123 | 23 | 524.698.282 | ||
Giày dép các loại | 50.776.469 | 9 | 388.237.055 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 40.351.142 | -4 | 301.473.299 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 31.955.992 | 6 | 209.264.125 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 11.905 | 25.025.969 | -3 | 97.687 | 217.722.271 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 20.695.864 | -3 | 167.051.395 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 17.410.593 | -3 | 131.079.019 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 16.333.960 | -8 | 126.777.919 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.770.240 | 13 | 95.104.417 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.674.425 | -13 | 84.202.707 | ||
Sắt thép các loại | 17.570 | 10.129.328 | 12 | 173.565 | 95.582.345 |
Hàng rau quả | 9.750.187 | -21 | 103.672.145 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 8.164.855 | 84 | 45.471.253 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.773.789 | 6 | 58.260.774 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.241.609 | -28 | 62.948.364 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 18.223 | 5.135.420 | 507 | 76.631 | 21.417.002 |
Hóa chất | 4.895.094 | 1 | 45.258.800 | ||
Cà phê | 2.198 | 4.824.465 | -18 | 23.218 | 44.951.868 |
Sản phẩm từ cao su | 4.707.645 | -12 | 44.227.609 | ||
Cao su | 2.661 | 3.604.200 | 38 | 18.149 | 26.865.659 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.478.709 | 11 | 29.779.310 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.081.635 | 2 | 23.408.484 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.455.331 | 75 | 12.311.890 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.278.681 | -5 | 18.749.418 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.073.533 | 3 | 16.947.900 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.859.978 | 20 | 13.673.098 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.798.851 | -16 | 12.740.843 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.490.146 | 2 | 11.210.702 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 921 | 1.419.792 | -20 | 6.727 | 11.665.024 |
Hạt tiêu | 514 | 1.398.213 | -3 | 4.373 | 10.867.156 |
Xăng dầu các loại | 1.513 | 656.354 | -36 | 39.823 | 19.629.143 |
Quặng và khoáng sản khác | 72.514 | 594.260 | 83 | 138.579 | 2.732.411 |
Phân bón các loại | 488 | 136.362 | 300 | 12.878 | 2.344.137 |
Than các loại | 35.892 | 5.050.951 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch trên 100 triệu USD và tăng trưởng so với tháng 7 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 2%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 60%; kim loại thường khác tăng 7%; sắt thép các loại tăng 6%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.929.081.218 | -1 | 28.690.732.052 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.592.397.554 | 2 | 11.023.418.039 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 666.428.191 | 60 | 3.601.164.785 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 447.001.385 | -16 | 3.933.194.592 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 146.586.428 | -13 | 1.167.780.685 | ||
Kim loại thường khác | 40.583 | 122.309.233 | 7 | 312.922 | 921.117.450 |
Chất dẻo nguyên liệu | 90.942 | 121.987.892 | -6 | 750.108 | 977.766.499 |
Sắt thép các loại | 170.714 | 112.264.806 | 6 | 1.160.917 | 827.381.729 |
Vải các loại | 108.991.579 | -23 | 1.030.263.739 | ||
Hàng hóa khác | 87.368.777 | -19 | 754.430.796 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 79.007.698 | -19 | 598.356.268 | ||
Xăng dầu các loại | 196.281 | 78.344.559 | -50 | 1.712.497 | 707.527.532 |
Sản phẩm hóa chất | 59.375.322 | 1 | 445.124.361 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 57.828.312 | -12 | 517.713.027 | ||
Hóa chất | 33.364.153 | 7 | 284.083.624 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 32.992.758 | -36 | 355.165.701 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 19.904.372 | -1 | 136.146.349 | ||
Giấy các loại | 18.098 | 16.930.820 | -19 | 192.205 | 160.573.307 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 15.520.252 | -6 | 124.422.556 | ||
Cao su | 12.732 | 14.796.114 | 7 | 90.683 | 124.676.967 |
Dây điện và dây cáp điện | 13.944.528 | -7 | 112.426.275 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 12.691.846 | 22 | 63.223.950 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 12.412.623 | -41 | 119.345.273 | ||
Dược phẩm | 10.025.330 | -44 | 108.062.676 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.200 | 9.594.922 | -9 | 42.068 | 87.804.385 |
Sản phẩm từ cao su | 7.205.691 | -15 | 58.269.425 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 144 | 6.740.323 | -22 | 628 | 35.740.786 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.866.312 | -1 | 48.450.414 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.107.969 | -9 | 38.826.746 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.902.426 | -6 | 20.874.230 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 4.299.871 | -26 | 33.471.735 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.706.542 | -18 | 34.963.866 | ||
Hàng thủy sản | 3.141.818 | -17 | 29.066.963 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.878.789 | 39 | 29.612.315 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.815.422 | 2 | 27.125.518 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.790.324 | -18 | 28.729.989 | ||
Hàng rau quả | 2.712.620 | 40 | 23.324.115 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.080.599 | 18 | 10.309.494 | ||
Phân bón các loại | 2.589 | 959.736 | -79 | 115.727 | 32.168.132 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 920.502 | -69 | 11.810.456 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.790 | 865.310 | -34 | 32.490 | 9.820.393 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 395.755 | -93 | 28.558.613 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 285.424 | -9 | 2.547.571 | ||
Bông các loại | 37 | 134.428 | -69 | 1.330 | 1.949.685 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 112.865 | -55 | 2.349.691 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 85 | 89.039 | -53 | 1.472 | 1.591.353 |