Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Điển trong tháng 8/2020 hơn 124,5 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn trên 96,5 triệu USD và nhập khẩu 28 triệu USD. Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư gần 68,6 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt hơn 1 tỉ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam hơn 767 triệu USD, giảm 4,6% so với cùng kì năm 2019.
Kim ngạch nhập khẩu từ Thụy Điển trên 238,3 triệu USD, giảm 4,3%
Điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là những nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch tăng trong tháng 8.
Bên cạnh đó, có một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng trước đó như: sản phẩm từ sắt thép giảm 84%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 63%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 54%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 96.533.490 | -7 | 767.004.052 | -4,6 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 56.156.073 | 11 | 413.751.927 | -0,3 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.861.834 | 34 | 52.613.759 | 4,8 | ||
Hàng hóa khác | 7.954.402 | -9 | 72.051.910 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.639.994 | 3 | 32.839.919 | 16,4 | ||
Hàng dệt, may | 4.926.880 | -47 | 44.437.851 | -19,1 | ||
Giày dép các loại | 3.629.215 | -40 | 47.873.346 | 9,0 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.233.230 | 28 | 17.930.061 | 2,7 | ||
Hàng thủy sản | 1.129.700 | -24 | 8.065.144 | -12,5 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.125.426 | -54 | 12.529.517 | -15,1 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.115.047 | -25 | 18.113.027 | -1,3 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 908.181 | -84 | 27.122.730 | -48,4 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 649.375 | -10 | 6.279.055 | 32,6 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 418.533 | -51 | 6.086.694 | -8,0 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 318.561 | -63 | 4.247.864 | -11,7 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 276.916 | -7 | 994.139 | -17,3 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 134.784 | -27 | 1.520.448 | 81,4 | ||
Cao su | 40 | 55.339 | -57 | 383 | 546.664 | -71,3 |
Dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là những nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 27.949.530 | 4 | 238.313.981 | -4,3 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.239.427 | 139 | 69.888.460 | -13,4 | ||
Dược phẩm | 5.348.978 | 438 | 46.717.662 | 12,7 | ||
Giấy các loại | 3.015 | 2.588.439 | -18 | 28.860 | 25.291.237 | 103,0 |
Hàng hóa khác | 2.308.241 | -82 | 63.314.307 | |||
Sản phẩm hóa chất | 1.039.901 | -13 | 8.640.016 | -24,8 | ||
Sắt thép các loại | 347 | 780.203 | -27 | 2.760 | 8.481.443 | -60,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 683.910 | -26 | 4.689.964 | -21,7 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 664.776 | 41 | 3.655.635 | 4,6 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 468.619 | 120 | 2.746.482 | 69,9 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 186 | 408.330 | 49 | 813 | 1.868.323 | -13,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 255.888 | 43 | 2.214.674 | -14,2 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 129.630 | 24 | 718.844 | -27,5 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 33.189 | 86.934 | -81,9 |