Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia trong tháng 11/2020 hơn 828,1 triệu USD.
Việt Nam nhập siêu gần 229,7 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên 299,2 triệu USD và nhập khẩu 528,9 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Indonesia đạt 7,3 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt hơn 2,2 tỷ USD.
Giày dép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 618% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 15 triệu USD là: sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 11 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu chính là sắt thép các loại trên 308 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 299.205.896 | 5 | 2.555.186.467 | ||
Sắt thép các loại | 84.518 | 52.513.714 | 9 | 503.790 | 308.046.598 |
Hàng hóa khác | 44.847.732 | -4 | 345.914.350 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 31.022.696 | 16 | 223.148.252 | ||
Hàng dệt, may | 21.841.199 | 7 | 205.708.415 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 19.930.593 | -9 | 252.987.931 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 17.061 | 19.379.046 | 293 | 120.054 | 140.316.879 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 16.276.129 | -29 | 187.430.818 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 11.504.718 | 10 | 94.775.446 | ||
Xăng dầu các loại | 30.870 | 11.023.320 | 31.566 | 11.425.712 | |
Điện thoại các loại và linh kiện | 10.065.810 | -41 | 189.607.499 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.897.873 | -7 | 68.189.476 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.942.896 | -7 | 80.087.709 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.004 | 6.435.343 | 12 | 21.463 | 59.497.061 |
Giày dép các loại | 5.713.826 | 618 | 50.711.872 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.050.531 | -3 | 53.494.769 | ||
Hóa chất | 3.728.985 | 13 | 20.959.354 | ||
Than các loại | 27.500 | 3.327.500 | 369 | 36.475 | 4.498.890 |
Cao su | 1.865 | 2.510.488 | 12.733 | 18.008.684 | |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.381.377 | -40 | 34.662.464 | ||
Gạo | 4.442 | 2.207.894 | -43 | 88.254 | 47.818.771 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.184.360 | 48 | 14.096.139 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.096.401 | -26 | 26.772.137 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.666.998 | -26 | 20.613.325 | ||
Cà phê | 346 | 1.586.534 | 1 | 11.178 | 25.934.462 |
Sản phẩm từ cao su | 1.472.182 | 4 | 14.534.509 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.248.914 | 32 | 13.328.432 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.058.364 | 35 | 8.369.806 | ||
Hàng rau quả | 1.040.180 | -14 | 6.528.020 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 8.882 | 975.384 | -23 | 477.126 | 6.640.063 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 659.314 | -28 | 9.124.254 | ||
Chè | 323 | 369.118 | 11 | 7.924 | 7.503.251 |
Hàng thủy sản | 224.806 | -20 | 3.324.206 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 21.671 | -65 | 1.126.913 |
Ba nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 10 là: sản phẩm từ kim loại thường khác tăng 1184%; sắt thép các loại tăng 453%; hạt điều tăng 196%.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta từ Indonesia là than các loại, kim ngạch đạt 64 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 528.896.492 | 3 | 4.787.208.176 | ||
Hàng hóa khác | 76.879.009 | -6 | 614.396.997 | ||
Than các loại | 1.419.410 | 64.043.554 | -6 | 15.608.977 | 724.382.494 |
Dầu mỡ động thực vật | 58.085.008 | 16 | 382.084.098 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 3.823 | 48.682.224 | -7 | 32.691 | 410.445.679 |
Kim loại thường khác | 5.038 | 27.842.107 | 84 | 45.311 | 213.873.244 |
Sắt thép các loại | 14.910 | 27.261.854 | 453 | 215.006 | 315.961.671 |
Hạt điều | 15.968 | 22.489.092 | 196 | 48.277 | 69.688.992 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.369.053 | 45 | 183.824.348 | ||
Giấy các loại | 26.721 | 17.950.007 | 1 | 242.774 | 184.957.815 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 16.961.502 | -18 | 155.163.543 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 16.402.393 | -38 | 199.866.314 | ||
Hàng thủy sản | 14.969.174 | -4 | 125.392.751 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 14.116.780 | 2 | 78.403.562 | ||
Hóa chất | 10.636.134 | -54 | 161.755.435 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.458.018 | -9 | 96.790.363 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.449.719 | 21 | 77.619.419 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.899 | 7.886.675 | 61 | 52.122 | 82.348.660 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.005 | 7.818.727 | -5 | 98.776 | 99.759.456 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 7.315.336 | 1.184 | 20.338.181 | ||
Cao su | 3.104 | 6.041.819 | 1 | 33.663 | 56.697.436 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.128.922 | -12 | 48.817.313 | ||
Vải các loại | 4.803.022 | -29 | 65.235.105 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.409.150 | -8 | 42.532.063 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 8.348 | 4.309.037 | 77 | 79.312 | 37.949.882 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.991.845 | 30 | 32.525.746 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.937.385 | -2 | 41.623.935 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.875.062 | 11 | 49.021.251 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.778.914 | 25 | 23.868.981 | ||
Dược phẩm | 2.295.396 | 40 | 28.397.950 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.216.256 | 21.552.951 | |||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.073.370 | 61 | 18.074.869 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.896.162 | 25 | 14.547.121 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.459.950 | -70 | 56.478.271 | ||
Bông các loại | 1.087 | 1.206.532 | 66 | 7.627 | 7.930.186 |
Sản phẩm từ cao su | 883.103 | 44 | 8.046.103 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 746.425 | -23 | 5.928.008 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 625.047 | -75 | 13.296.815 | ||
Sản phẩm từ giấy | 602.730 | -46 | 7.926.046 | ||
Phân bón các loại | 37.614 | 9.705.121 |