Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 11/2020 trên 390,2 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu 258,2 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu về gần 132 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 126,3 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Nga 842,5 triệu USD.
Trong đó, xuất khẩu của nước ta hơn 2,6 tỷ USD và nhập khẩu 1,8 tỷ USD.
Gạo là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1637% so với tháng 10.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 135%; hàng dệt, may tăng 12%; hàng thủy sản tăng 118%; hạt điều tăng 48%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 258.238.161 | 24 | 2.639.488.945 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 111.380.758 | 135 | 1.053.435.042 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 31.070.957 | -15 | 399.771.384 | ||
Hàng hóa khác | 29.824.145 | 13 | 247.431.921 | ||
Hàng dệt, may | 21.580.662 | 12 | 220.808.806 | ||
Giày dép các loại | 17.449.385 | -16 | 147.634.135 | ||
Hàng thủy sản | 10.721.766 | 118 | 118.742.741 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.667.475 | -14 | 107.684.021 | ||
Cà phê | 3.029 | 6.763.112 | 65.083 | 128.929.669 | |
Hạt điều | 714 | 4.024.823 | 48 | 5.806 | 33.335.661 |
Hàng rau quả | 3.275.240 | -33 | 48.683.328 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.775.048 | -16 | 15.940.308 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.539.073 | 5 | 16.525.674 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.327.838 | -20 | 5.461.874 | ||
Chè | 837 | 1.224.717 | -34 | 13.261 | 20.145.380 |
Hạt tiêu | 384 | 1.003.147 | -14 | 5.472 | 11.995.428 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 987.823 | 17 | 9.630.325 | ||
Sắt thép các loại | 849 | 753.166 | 110 | 6.567 | 6.069.091 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 710.240 | -32 | 13.944.012 | ||
Cao su | 371 | 664.635 | 5.293 | 7.145.827 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 490.395 | -1 | 6.267.360 | ||
Gạo | 821 | 457.980 | 1.637 | 8.483 | 3.769.261 |
Sản phẩm gốm, sứ | 281.810 | 41 | 1.387.785 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 263.966 | -26 | 3.551.065 | ||
Xăng dầu các loại | 16.134 | 11.198.848 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 10 như: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 1959%; phân bón các loại tăng 115%; hàng thủy sản tăng 112%; hóa chất tăng 111%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 11 tháng đều có ba nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là than các loại, gần 573,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 131.970.929 | -32 | 1.797.006.815 | ||
Than các loại | 632.734 | 42.421.555 | -11 | 7.214.081 | 573.356.766 |
Hàng hóa khác | 24.692.224 | 6 | 322.003.083 | ||
Hàng thủy sản | 15.164.939 | 112 | 97.061.875 | ||
Sắt thép các loại | 21.389 | 11.249.649 | -63 | 447.160 | 188.284.481 |
Phân bón các loại | 27.900 | 8.059.717 | 115 | 314.086 | 98.331.635 |
Quặng và khoáng sản khác | 3.908 | 4.963.451 | 1 | 215.117 | 54.226.045 |
Lúa mì | 14.672 | 4.049.588 | -92 | 572.304 | 141.312.222 |
Kim loại thường khác | 1.598 | 3.096.731 | 3 | 14.806 | 28.586.308 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.926 | 2.902.847 | 36 | 34.855 | 31.601.630 |
Giấy các loại | 4.077 | 2.842.773 | -16 | 36.785 | 23.378.907 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.564.248 | -48 | 53.223.119 | ||
Cao su | 2.201 | 2.414.775 | 31 | 22.146 | 27.885.188 |
Hóa chất | 2.254.726 | 111 | 21.293.667 | ||
Dược phẩm | 1.871.754 | 23 | 13.139.651 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.465.095 | -14 | 26.120.868 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 30 | 843.301 | 1.959 | 231 | 25.062.796 |
Dây điện và dây cáp điện | 374.072 | 945.118 | |||
Xăng dầu các loại | 896 | 320.883 | -90 | 48.886 | 39.245.420 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 265.476 | -52 | 5.109.285 | ||
Sản phẩm hóa chất | 126.149 | -51 | 2.224.354 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 26.975 | -78 | 12.804.930 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.682.523 | ||||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.126.945 |