Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 9/2020 trên 410 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Nga gần 131,7 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 270,9 triệu USD và nhập khẩu 139,2 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm, thặng dư thương mại 676,5 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều gần 3,7 tỉ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt hơn 102,6 triệu USD, giảm 20% so với tháng trước đó.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 8%; hàng thủy sản tăng 11%; giày dép các loại tăng 65%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 270.869.241 | -5 | 2.173.565.398 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 102.607.833 | -20 | 894.634.332 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 54.115.143 | 8 | 332.300.651 | ||
Hàng hóa khác | 27.384.510 | 2 | 191.237.519 | ||
Hàng dệt, may | 16.523.947 | -2 | 179.936.815 | ||
Hàng thủy sản | 14.450.048 | 11 | 89.164.615 | ||
Giày dép các loại | 12.943.799 | 65 | 109.841.943 | ||
Cà phê | 5.356 | 12.077.788 | 44 | 58.951 | 115.382.490 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 11.773.814 | -23 | 84.681.387 | ||
Hạt điều | 815 | 4.199.808 | 43 | 4.614 | 26.596.549 |
Hàng rau quả | 3.984.319 | -4 | 40.454.625 | ||
Chè | 1.454 | 2.316.765 | 24 | 11.258 | 17.075.174 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.623.550 | 16 | 13.522.111 | ||
Hạt tiêu | 590 | 1.406.438 | 56 | 4.606 | 9.831.861 |
Sắt thép các loại | 1.517 | 1.260.347 | 82 | 5.439 | 4.958.100 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.149.683 | 25 | 12.107.701 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 831.256 | 32 | 7.798.822 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 749.186 | -80 | 12.171.160 | ||
Cao su | 484 | 577.383 | -38 | 4.441 | 5.817.783 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 271.260 | -41 | 2.930.016 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 218.872 | -25 | 5.252.971 | ||
Sản phẩm từ cao su | 184.655 | -48 | 2.479.529 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 161.746 | 29 | 905.489 | ||
Gạo | 97 | 57.092 | -85 | 7.613 | 3.284.908 |
Xăng dầu các loại | 16.134 | 11.198.848 |
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là than các loại có kim ngạch giảm 48% so với tháng 8.
Những nhóm hàng nước ta nhập về có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 9 như: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 407%; dây điện và dây cáp điện tăng 93%; hàng thủy sản tăng 50%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 9 tháng, nhập khẩu nhiều nhất là than các loại gần 494,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 139.173.565 | -8 | 1.497.095.034 | ||
Than các loại | 465.557 | 35.032.037 | -48 | 6.248.092 | 494.785.278 |
Hàng hóa khác | 26.842.400 | 18 | 273.897.324 | ||
Sắt thép các loại | 44.563 | 18.044.639 | 1 | 355.654 | 146.680.121 |
Lúa mì | 73.369 | 17.039.192 | 380.055 | 95.057.961 | |
Hàng thủy sản | 8.788.807 | 50 | 74.728.253 | ||
Phân bón các loại | 17.362 | 7.161.072 | -30 | 286.927 | 90.074.346 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.327.259 | -21 | 45.737.987 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.237 | 3.587.016 | 18 | 29.602 | 26.564.786 |
Cao su | 3.228 | 3.235.018 | 23 | 18.474 | 23.630.741 |
Hóa chất | 2.968.850 | 27 | 17.970.504 | ||
Kim loại thường khác | 1.404 | 2.743.306 | 27 | 11.687 | 22.481.220 |
Giấy các loại | 3.882 | 2.739.051 | 38 | 27.028 | 17.147.821 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.014.695 | -8 | 22.992.890 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.635 | 1.431.358 | -44 | 207.404 | 46.187.668 |
Dược phẩm | 1.180.244 | -24 | 9.751.254 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 24 | 627.400 | 407 | 201 | 24.317.145 |
Sản phẩm từ sắt thép | 574.561 | -61 | 6.990.640 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 355.684 | -60 | 4.290.772 | ||
Sản phẩm hóa chất | 260.210 | 18 | 1.841.675 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 129.334 | 93 | 567.044 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 91.433 | -49 | 12.657.817 | ||
Xăng dầu các loại | 40.887 | 35.788.273 | |||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.953.514 |