Việt Nam nhập siêu 26 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu hàng hóa đạt trên 27,5 triệu USD và nhập khẩu 53,4 triệu USD.
Trong 8 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa hai bên đạt gần 610 triệu USD. Thâm hụt thương mại 192 triệu USD.
Gỗ và sản phẩm gỗ là nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng trên 100%, cụ thể tăng 162% so với tháng 7.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta phải kể đến như: hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 27.526.234 | 67 | 208.785.250 | ||
Hàng hóa khác | 16.693.770 | 1.045 | 116.439.919 | ||
Hàng thủy sản | 3.803.790 | 4 | 26.745.358 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.109.171 | -42 | 14.904.171 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.398.082 | 5 | 10.240.876 | ||
Giày dép các loại | 1.290.552 | -38 | 17.879.923 | ||
Hàng dệt, may | 929.366 | -66 | 9.438.233 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 744.707 | 5 | 5.270.332 | ||
Hàng rau quả | 240.510 | 12 | 2.625.709 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 174.352 | -46 | 2.742.831 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 75.673 | 162 | 693.465 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 66.261 | -60 | 1.472.561 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 331.872 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 8 như: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 139%; chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 85%; dược phẩm tăng 70%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 53.438.308 | 14 | 400.755.579 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.110.638 | 47 | 123.673.761 | ||
Dược phẩm | 12.779.213 | 70 | 70.086.564 | ||
Hàng hóa khác | 8.743.042 | -20 | 70.445.769 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7.958.807 | -29 | 49.847.331 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.059.139 | 26 | 15.683.001 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.814.784 | 18 | 10.676.960 | ||
Hóa chất | 1.395.882 | 20 | 10.364.754 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.248.517 | 34 | 16.659.640 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 779.015 | 139 | 3.377.878 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 773.456 | 85 | 5.069.652 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 710.101 | 52 | 10.395.391 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 448.295 | 18 | 8.082.016 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 423.808 | -22 | 3.885.025 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 151.036 | 10 | 1.117.239 | ||
Vải các loại | 42.575 | 1.390.599 |