Bảng giá đất Sơn La giai đoạn 2021-2024

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 26.400.000 đồng/m2 tại tuyến đường Chu Văn Thịnh, Điện Biên và Trường Chinh, thuộc địa bàn TP Sơn La.

Giá đất Sơn La cao nhất 26,4 triệu đồng/m2

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La được ban hành theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La. Bảng giá đất Sơn La này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. 

Cụ thể, giá đất ở đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La cao nhất là 26.400.000 đồng/m2 thuộc về các tuyến đường Chu Văn Thịnh, Điện Biên và Trường Chinh. Nơi có giá đất thấp nhất là các tuyến đường nội thị còn lại trên địa bàn thành phố với 200.000 đồng/m2. Trong khi, giá đất ở nông thôn cao nhất là 3.690.000 đồng/m2 và thấp nhất là 100.000 đồng/m2.

Trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai, giá đất ở đô thị cao nhất 7.200.000 đồng/m2 và thấp nhất là 200.000 đồng/m2. Còn đất ở tại nông thôn, có giá đất cao nhất là 1.800.000 đồng/m2 và thấp nhất là 60.000 đồng/m2.

Tại huyện Thuận Châu: Điều chỉnh giá đất ở đô thị cao nhất ở mức 16.000.000 đồng/m2 và thấp nhất là 100.000 đồng/m2. Giá đất ở nông thôn cao nhất là 4.200.000 đồng/m2; thấp nhất là 70.000 đồng/m2.

Tại huyện Mường La: Giá đất ở đô thị cao nhất 13.000.000 đồng/m2 và thấp nhất là 90.000 đồng/m2. Giá đất ở nông thôn cao nhất là 4.560.000 đồng/m2; thấp nhất là 60.000 đồng/m2.

Đối với đất khu công nghiệp và đất cụm công nghiệp, theo bảng giá đất quy định có giá đất dao động từ 280.000 đồng/m2 đến 550.000 đồng/m2.

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Bảng giá đất Sơn La giai đoạn 2021-2024 - Ảnh 1.

Giá đất Sơn La cao nhất ở mức 26,4 triệu đồng/m2. (Ảnh minh họa: UBND tỉnh Sơn La).

Bảng giá đất Sơn La áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 

- Tính thuế sử dụng đất; 

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Sơn La năm 2021

Ngày 31/12/2020, UBND tỉnh Sơn La đã ký Quyết định số 53/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La trong năm 2021 (hệ số K).

Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La để áp dụng cho các vị trí, tuyến đường, loại đất như sau: 

Bảng giá đất Sơn La giai đoạn 2021-2024 - Ảnh 2.

Hệ số điều chỉnh giá đất Sơn La năm 2021 cao nhất ở mức 2,5. (Ảnh minh họa: Báo Sơn La)

- Đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác tại các xã: Hệ số K = 1 lần và K = 1,1 lần.

- Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần.

- Đối với đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần.

- Đất ở tại đô thị và nông thôn: 

+ Tại thành phố Sơn La: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần. 

+Trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai và Mộc Châu: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần; K = 1,1 lần và K = 1,2 lần.

+ Huyện Thuận Châu: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần.

+ Huyện Mường La: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần và K = 1,1 lần.

+ Huyện Sông Mã: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần.

+ Huyện Sốp Cộp: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần và K = 1,1 lần.

+ Huyện Mai Sơn và Yên Châu: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần và K = 1,1 lần.

+ Huyện Vân Hồ: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần; K = 1,2 lần và K = 1,3 lần.

+ Huyện Bắc Yên: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần; K = 1,1 lần; K = 1,2 lần; K = 1,3 lần; K = 1,5 lần; K = 1,7 lần; K = 1,8 lần; K = 2 lần; K = 2,5 lần.

+ Huyện Bắc Yên: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần; K = 1,1 lần; K = 1,2 lần và K = 1,3 lần.

- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn; đất khu công nghiệp và đất cụm công nghiệp): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí đã quy định.

- Đất khu công nghiệp và đất cụm công nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất K = 1 lần.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Sơn La năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

chọn
Địa phương được dự báo là 'thủ phủ công nghiệp' mới ở phía nam vừa hút hơn 1,5 tỷ USD vốn ngoại sau một quý
Quý I/2024, Bà Rịa - Vũng Tàu đã thu hút 13 dự án FDI với tổng vốn đầu thu thu hút hơn 1,56 tỷ USD và 10 dự án trong nước với tổng đầu tư thu hút gần 25.000 tỷ đồng.