Khảo sát trong tháng 9, Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kì hạn so với ghi nhận vào đầu tháng 8.
Biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kì dao động trong khoảng 3,75% - 7,2%/năm áp dụng tại kì hạn từ 1 tháng đến 60. Có thể thấy, Ngân hàng Kiên Long đã hạ 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất tại một số kì hạn gửi từ 6 đến 15 tháng.
Lãi suất ngân hàng tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được giữ nguyên không đổi. Theo đó đó tiền gửi tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng hưởng lãi suất lần lượt là 3,75%/năm và 3,95%/năm. Các kì hạn từ 3 tháng đến 5 tháng được áp dụng chung lãi suất 4,15%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại kì hạn từ 6 tháng đến 11 tháng được niêm yết chung ở mức 6,4%/năm, giảm đồng loạt 0,2 điểm % so với tháng 8.
Tại kì hạn 12 tháng, Ngân hàng Kiên Long tiếp tục hạ 0,2 điểm %, lãi suất huy động được ấn định ở mức 6,9%/năm.
Hai kì hạn gửi 13 tháng và 15 tháng được điều chỉnh hạ 0,1 điểm % lãi suất, từ 7,3%/năm xuống còn 7,2%/năm trong tháng này.
Từ kì hạn 18 tháng đến 60 tháng, lãi suất được niêm yết cùng mức 7,2%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Như vậy, lãi suất Ngân hàng Kiên Long cao nhất đang là 7,2%/năm, được áp dụng tại kì hạn từ 13 tháng đến 60 tháng, hình thức trả lãi cuối kì.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần được Kienlongbank ấn định chung lãi suất ở mức 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kì, khách hàng còn có nhiều lựa chọn hình thức lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi đầu kì, lĩnh lãi định kì (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng).
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn | ||||||
Kì hạn gửi | Lãnh lãi cuối kì (%/năm) | Lãnh lãi định kì (%/năm) | Lãnh lãi đầu kì (%/năm) | |||
12 tháng | 6 tháng | 3 tháng | 1 tháng | |||
1 tuần | 0,2 |
|
|
|
|
|
2 tuần | 0,2 |
|
|
|
|
|
3 tuần | 0,2 |
|
|
|
|
|
01 tháng | 3,75 |
|
|
|
| 3,74 |
02 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,94 | 3,92 |
03 tháng | 4,15 |
|
|
| 4,14 | 4,11 |
04 tháng | 4,15 |
|
|
| 4,13 | 4,09 |
05 tháng | 4,15 |
|
|
| 4,12 | 4,08 |
06 tháng | 6,4 |
|
| 6,35 | 6,32 | 6,2 |
07 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,3 | 6,17 |
08 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,28 | 6,14 |
09 tháng | 6,4 |
|
| 6,3 | 6,27 | 6,11 |
10 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,25 | 6,08 |
11 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,24 | 6,05 |
12 tháng | 6,9 |
| 6,78 | 6,73 | 6,69 | 6,45 |
13 tháng | 7,2 |
|
|
| 6,95 | 6,68 |
15 tháng | 7,2 |
|
| 6,95 | 6,91 | 6,61 |
18 tháng | 7,2 |
| 6,96 | 6,9 | 6,86 | 6,5 |
24 tháng | 7,2 | 6,96 | 6,84 | 6,78 | 6,75 | 6,29 |
36 tháng | 7,2 | 6,74 | 6,63 | 6,57 | 6,54 | 5,92 |
60 tháng | 7,2 | 6,34 | 6,25 | 6,2 | 6,17 | 5,29 |
Nguồn: Kienlongbank
Lãi suất tiền gửi trực tuyến tại Ngân hàng Kiên Long dao động trong phạm vi từ 4,15% - 7,4%/năm, áp dụng cho các kì hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Đặc biệt, lãi suất tiền gửi trực tuyến được niêm yết cao hơn từ 0,1 - 0,4 điểm % so với các kì hạn tương ứng tại hình thức gửi tiết kiệm thường. Lãi suất cao nhất là 7,4%/năm áp dụng tại kì hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến | |
Kỳ hạn | Lãi suất(%/năm) |
01 tháng | 4,15 |
02 tháng | 4,25 |
03 tháng | 4,25 |
06 tháng | 6,6 |
09 tháng | 6,6 |
12 tháng | 7,1 |
13 tháng | 7,4 |
15 tháng | 7,4 |
18 tháng | 7,4 |
24 tháng | 7,4 |
36 tháng | 7,4 |
Nguồn: Kienlongbank