Ghi nhận cho thấy, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi tại tất cả kỳ hạn trong tháng 8 này, cụ thể là vào khoảng 4 - 6,75%/năm cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện ở chung mức 4%/năm.
Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng đang được niêm yết với mức lãi suất là 6,45%/năm. Nhỉnh hơn là hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng với chung mức không đổi là 6,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 6,55%/năm.
Đối với phương thức lĩnh lãi này, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện là 6,75%/năm, được quy định cho kỳ hạn 13 tháng. Các kỳ hạn 12 tháng và 15 - 36 tháng tiếp tục được GPBank niêm yết ở mức lãi suất 6,65%/năm.
Trường hợp chọn các phương thức lĩnh lãi khác, khách hàng cũng sẽ nhận lãi suất ổn định trong tháng này, cụ thể như sau: 3,93 - 6,29%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ); 3,97 - 6,53%/năm (lĩnh lãi 1 tháng); 6,11 - 6,49%/năm (lĩnh lãi 3 tháng); 6,16 - 6,54%/năm (lĩnh lãi 6 tháng); và 6,25 - 6,44%/năm (lĩnh lãi 12 tháng).
Khách hàng có tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn tại GPBank sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 0,2%/năm. Lưu ý, các kỳ hạn này chỉ được triển khai cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tháng |
3,99 |
- |
- |
- |
- |
4 |
2 tháng |
3,97 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
3 tháng |
3,96 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
4 tháng |
3,95 |
3,98 |
- |
- |
- |
4 |
5 tháng |
3,93 |
3,97 |
- |
- |
- |
4 |
6 tháng |
6,25 |
6,36 |
6,4 |
- |
- |
6,45 |
7 tháng |
6,26 |
6,4 |
- |
- |
- |
6,5 |
8 tháng |
6,23 |
6,38 |
- |
- |
- |
6,5 |
9 tháng |
6,24 |
6,41 |
6,45 |
- |
- |
6,55 |
12 tháng |
6,24 |
6,46 |
6,49 |
6,54 |
- |
6,65 |
13 tháng |
6,29 |
6,53 |
- |
- |
- |
6,75 |
15 tháng |
6,14 |
6,41 |
6,44 |
- |
- |
6,65 |
18 tháng |
6,05 |
6,36 |
6,39 |
6,44 |
- |
6,65 |
24 tháng |
5,87 |
6,26 |
6,29 |
6,34 |
6,44 |
6,65 |
36 tháng |
5,54 |
6,08 |
6,11 |
6,16 |
6,25 |
6,65 |
Nguồn: GPBank
Trong tháng 8, lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên cũng không có biến động mới. Hiện tại, các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 6 - 13 tháng, có lãi suất trong khoảng 6,7 - 7%/năm.
Ngân hàng GPBank cũng đang triển khai phương thức lĩnh lãi đầu kỳ với lãi suất dao động trong khoảng 6,45 - 6,51%/năm, kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Ngoài ra, phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng có lãi suất ngân hàng ổn định như sau: 6,61 - 6,77%/năm (lĩnh lãi 1 tháng, kỳ hạn 6 - 13 tháng), 6,64 - 6,73%/năm (lĩnh lãi 3 tháng, kỳ hạn 6, 9, 12 tháng) và 6,78%/năm (lĩnh lãi 6 tháng, kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 tháng |
6,48 |
6,61 |
6,64 |
- |
6,7 |
7 tháng |
6,49 |
6,64 |
- |
- |
6,75 |
|
8 tháng |
6,46 |
6,62 |
- |
- |
6,75 |
|
9 tháng |
6,47 |
6,65 |
6,69 |
- |
6,8 |
|
12 tháng |
6,45 |
6,69 |
6,73 |
6,78 |
6,9 |
|
13 tháng |
6,51 |
6,77 |
- |
- |
7 |
Nguồn: GPBank