Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, nhiều tỉnh, thành phố đã ra quyết định cho học sinh các cấp tạm dừng đến trường để đảm bảo an toàn sức khỏe. Cụ thể, nhiều địa phương ra thông báo cho học sinh nghỉ học đến hết ngày 16/2 trong khi một số tỉnh thành kéo dài lịch nghỉ đến khi có thông báo mới nhất.
Tính đến ngày 1/2, danh sách 20 tỉnh, thành cho học sinh nghỉ Tết sớm bao gồm: Hà Nội, Hòa Bình, Bắc Kạn, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Gia Lai, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Hưng Yên, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Cao Bằng và Lai Châu.
Còn tại An Giang, Long An và Thanh Hóa, học sinh các cấp bắt đầu nghỉ học từ ngày 2/2. Ở TP HCM, từ ngày 2/2 đến ngày 5/2, giáo viên và học sinh học bằng hình thức online, lịch nghỉ Tết bắt đầu từ ngày 6/2.
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước tính đến ngày 1/2 được công bố như sau:
STT | Địa phương | Thời gian nghỉ | Ghi chú |
1 | An Giang | Từ ngày 2/2 đến hết ngày 16/2 |
|
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
3 | Bạc Liêu | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
4 | Bắc Giang | Từ ngày 10/2 đến hết ngày 16/2 | Riêng học sinh huyện Lục Nam và Yên Dũng nghỉ học từ ngày 30/1 đến khi có thông báo mới |
5 | Bắc Kạn | Từ ngày 30/1 đến hết ngày 16/2 |
|
6 | Bắc Ninh | Từ ngày 1/2 đến hết ngày 16/2 |
|
7 | Bến Tre | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
8 | Bình Dương | Từ ngày 1/2 đến hết ngày 16/2 |
|
9 | Bình Định | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
10 | Bình Phước | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
11 | Bình Thuận | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
12 | Cà Mau | Từ ngày 7/2 đến hết ngày 21/2 |
|
13 | Cao Bằng | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
14 | Cần Thơ | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 20/2 |
|
15 | Đà Nẵng | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
16 | Đắk Lắk | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
17 | Đắk Nông | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
18 | Điện Biên | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
19 | Đồng Nai | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
20 | Đồng Tháp | Từ ngày 6/2 đến hết ngày 16/2 |
|
21 | Gia Lai | Từ chiều ngày 30/1 đến khi có thông báo mới |
|
22 | Hà Giang | Cấp Mầm non và Tiểu học nghỉ 14 ngày liên tục, cấp THCS, bổ túc THCS, THPT, bổ túc THPT nghỉ ít nhất 9 ngày liên tục (không quá 14 ngày) | Thời gian nghỉ tránh rét và nghỉ Tết Nguyên đán |
23 | Hà Nam | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 | Riêng trường TP PT chuyên Biên Hòa và THPT Lê Hoàn học online từ ngày 1/2 |
24 | Hà Nội | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới | Chuyển sang học trực tuyến từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
25 | Hà Tĩnh | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
26 | Hải Dương | Từ ngày 29/1 đến khi có thông báo mới |
|
27 | Hải Phòng | Từ ngày 29/1 đến khi có thông báo mới |
|
28 | Hậu Giang | Từ ngày 7/2 đến hết ngày 16/2 |
|
29 | Hòa Bình | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
30 | TP HCM | Từ ngày 6/2 đến hết ngày 16/2 | Từ ngày 2/2 đến 5/2 giáo viên và học sinh học bằng hình thức online. Nghỉ Tết từ ngày 6/2 |
31 | Hưng Yên | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
32 | Khánh Hòa | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
33 | Kiên Giang | Học sinh được nghỉ ít nhất 1 tuần, Sở Giáo dục - Đào tạo sẽ có thông báo cụ thể sau |
|
34 | Kon Tum | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
35 | Lai Châu | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
36 | Lạng Sơn | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
37 | Lào Cai | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 20/2 |
|
38 | Lâm Đồng | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
39 | Long An | Từ ngày 2/2 đến hết ngày 21/2 |
|
40 | Nam Định | Theo quy định của Luật Lao động | Riêng hai trường THPT Nghĩa Hưng C và THPT Nguyễn Trường Thúy tạm nghỉ từ ngày 30/1 đến khi có thông báo mới |
41 | Nghệ An | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
42 | Ninh Bình | Theo quy định của Luật Lao động |
|
43 | Ninh Thuận | Học sinh nghỉ Tết tối đa 10 ngày, giáo viên tối đa 7 ngày |
|
44 | Phú Thọ | Theo quy định của Luật Lao động | Riêng học sinh trường THPT Hiền Đa tạm dừng đến trường đến khi có thông báo mới |
45 | Phú Yên | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 21/2 |
|
46 | Quảng Bình | Theo quy định của Luật Lao động |
|
47 | Quảng Nam | Từ ngày 7/2 đến hết ngày 16/2 |
|
48 | Quảng Ngãi | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
49 | Quảng Ninh | Từ ngày 28/1 đến khi có thông báo mới |
|
50 | Quảng Trị | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
51 | Sóc Trăng | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 20/2 |
|
52 | Sơn La | Từ ngày 1/2 đến hết ngày 16/2 |
|
53 | Tây Ninh | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 19/2 |
|
54 | Thái Bình | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
55 | Thái Nguyên | Từ ngày 1/2 đến hết ngày 16/2 |
|
56 | Thanh Hóa | Từ ngày 2/2 đến hết ngày 16/2 |
|
57 | Thừa Thiên Huế | Theo quy định của Luật Lao động |
|
58 | Tiền Giang | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 16/2 |
|
59 | Trà Vinh | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 20/2 |
|
60 | Tuyên Quang | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
61 | Vĩnh Long | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 21/2 |
|
62 | Vĩnh Phúc | Từ ngày 1/2 đến khi có thông báo mới |
|
63 | Yên Bái | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 18/2 |
|