Thạc sĩ Trần Duy Can (Phòng quản lí đào tạo - Công tác sinh viên trường ĐH Kinh tế TP.HCM) chia sẻ về chuyên ngành mới của trường |
Thạc sĩ Trần Duy Can (Phòng quản lí đào tạo - Công tác sinh viên trường ĐH Kinh tế TP.HCM) cho biết ngành quản trị bệnh viện ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội do các bệnh viện, cơ sở y tế, phòng khám đều đang thiếu hụt nhân lực trong ngành này.
Sinh viên theo học ngành Quản trị bệnh viện sẽ được cung cấp các kiến thức lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực quản trị, điều trị và chăm sóc sức khỏe. Giúp các bạn trẻ có khả năng đảm nhận vai trò của nhà quản lí điều hành tại các tổ chức chăm sóc sức khỏe như bệnh viện và phòng khám.
Ảnh: Tuổi Trẻ. |
Việc đào tạo sinh viên chuyên ngành này sẽ có sự phối hợp chặt chẽ giữa giảng viên của hai trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch và ĐH Kinh tế TP.HCM, tùy theo nội dung bài học và môn học, sinh viên có thể học tại cơ sở của trường ĐH Kinh Tế TP.HCM hoặc tại trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ có kì thực tế tại các bệnh viện lớn để làm quen với môi trường làm việc. Cũng như nhiều ngành khác, ngành Quản trị bệnh viện có 4 năm đào tạo.
Năm nay, trường ĐH Kinh tế TP.HCM cũng tuyển 5000 chỉ tiêu, những chuyên ngành "hot" của trường có thể kể đến như Quản trị kinh doanh và Kinh doanh quốc tế. Theo Thạc sĩ Duy Can, điểm chuẩn của trường cũng sẽ không có sự biến động nhiều, có thể tăng nhẹ từ nửa điểm đến một điểm đối với một số chuyên ngành.
Trong trường hợp xét tuyển có thí sinh đồng điểm, trường sẽ ưu tiên nguyện vọng 1, sau đó sẽ xét tới tiêu chí phụ là điểm môn Toán, kế tiếp là Tiếng Anh.
Học phí một năm học tại trường ĐH Kinh tế TP.HCM là 17.500.000đ /1 sinh viên/1 năm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Môn nhân hệ số |
1 | 52310101_01 | Ngành Kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng | A00; A01; D01; D96 | 18 | |
2 | 52310101_02 | Ngành Kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; D96 | 18 | |
3 | 52310101_03 | Ngành Kinh tế - Chuyên ngành Kinh tế chính trị | A00; A01; D01; D96 | 18 | |
4 | 52340101_01 | Ngành Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | A00; A01; D01; D90 | 21 | |
5 | 52380101 | Luật | A00; A01; D01; D96 | 21 | |
6 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | D01; D96 | 28 | Tiếng Anh nhân 2 |
7 | 52340405_01 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý - Chuyên ngành Toán tài chính | A00; A01; D01; D90 | 25 | Toán nhân 2 |
8 | 52340405_02 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý - Chuyên ngành Thống kê kinh doanh | A00; A01; D01; D90 | 25 | Toán nhân 2 |
9 | 52340405_03 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý - Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh | A00; A01; D01; D90 | 25 | Toán nhân 2 |
10 | 52340405_04 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý - Chuyên ngành Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D90 | 25 | Toán nhân 2 |
11 | 52NHOM1 | Gồm các ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh QT, Kinh doanh thương mại, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán.(Chỉ tiêu chung,điểm trúng tuyển chung) | A00; A01; D01; D90 | 21 |