Dưới đây là điểm chuẩn những năm gần nhất của ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn năm 2017 | Điểm chuẩn năm 2018 |
2 | GHA-01 | Kỹ thuật XD Cầu đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 15 |
3 | GHA-02 | Kỹ thuật XD Đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.5 |
4 | GHA-03 | Kỹ thuật XD Cầu hầm (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14 |
5 | GHA-04 | Kỹ thuật XD Đường sắt (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14 |
6 | GHA-05 | Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | : 14.15 |
7 | GHA-06 | Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.05 |
8 | GHA-07 | Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.25 |
9 | GHA-08 | Công trình giao thông công chính (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.45 |
10 | GHA-09 | Công trình giao thông đô thị (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.1 |
11 | GHA-10 | Tự động hóa thiết kế cầu đường (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.3 |
12 | GHA-11 | Kỹ thuật giao thông đường bộ (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14 |
13 | GHA-12 | Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT (ngành Kỹ thuật xây dựng CTGT) | A00; A01; D07 | 16.5 | 14.05 |
14 | GHA-13 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D07 | --- | 15.1 |
15 | GHA-14 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; A01; D07 | --- | 14 |
16 | GHA-15 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07 | 17 | 15.00 |
17 | GHA-16 | Nhóm chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử (ngành Kỹ thuật cơ khí) | A00; A01 | 18.75 | 18.15 |
18 | GHA-17 | Cơ khí ôtô (ngành Kỹ thuật cơ khí) | A00; A01 | 18.75 | 18.7 |
19 | GHA-18 | Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe; Tàu điện - metro (ngành Kỹ thuật cơ khí) | A00; A01 | 18.75 | 14 |
20 | GHA-19 | Kỹ thuật nhiệt | A00; A01 | --- | 14.1 |
21 | GHA-20 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07 | 19.5 | 17.45 |
22 | GHA-21 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 21.25 | 18.3 |
23 | GHA-22 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; D07 | 23 | 19.20 |
24 | GHA-23 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 23 | 19.65 |
25 | GHA-24 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D07 | 20.25 | 18.3 |
26 | GHA-25 | Kinh tế vận tải | A00; A01; D07 | 16.5 | 16.7 |
27 | GHA-26 | Khai thác vận tải | A00; A01; D07 | 16.5 | 16.55 |
28 | GHA-27 | Kế toán | A00; A01; D07 | 20.15 | 18.95 |
29 | GHA-28 | Kinh tế | A00; A01; D07 | 18 | 18.4 |
30 | GHA-29 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D07 | 19.5 | 18.6 |
31 | GHA-30 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00; A01; D07 | 16.75 | 14 |
32 | GHA-31 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D07 | 16.75 | 14.2 |
33 | GHA-32 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến) | A00; A01; D07 | 18.25 | 14.05 |
34 | GHA-33 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp) | A00; A01; D07 | 17 | 14 |
35 | GHA-34 | Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | A00; A01; D07 | 17.75 | 14.30 |
36 | GHA-35 | Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | A00; A01; D07 | 19.25 | 15.45 |
37 | GHA-36 | Toán ứng dụng | A00; A01; D07 | --- | 14 |
Năm 2017 điểm chuẩn ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội dao động từ 16.5 đến 23 điểm, ngành cao nhất là Công nghệ thông tin và Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 23 điểm, có 14 ngành lấy điểm chuẩn là 16,5 trong tổng số hơn 30 ngành học.
Năm 2018, không ít ngành học của Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội có mức điểm chuẩn chỉ từ 14 đến 15 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin, với 19,65 điểm, ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 14 điểm.
Năm 2019 ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội tuyển sinh 26 ngành học với chỉ tiêu gần 4200 sinh viên.
Xét tuyển theo 3 hình thức chính: Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển, tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký cộng điểm ưu tiên. Xét tuyển học bạ dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT. Xét tuyển thẳng và ưu tiên học sinh đạt giải quốc gia các môn thoe quy định của Bộ GD&ĐT.
Tổ hợp môn xét tuyển gồm có: A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp; D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
Dưới đây là bảng chỉ tiêu xét tuyển ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội năm 2019.
Bảng chỉ tiêu tuyển sinh 2019 ĐH Giao thông Vận tải.
Giáo dục 14:36 | 27/06/2019
Đô thị 14:44 | 25/06/2019
Thời sự 18:48 | 24/06/2019
Giáo dục 14:46 | 24/06/2019
Giáo dục 17:54 | 23/06/2019
Giáo dục 06:00 | 22/06/2019
Giáo dục 16:22 | 21/06/2019
Giáo dục 07:08 | 15/06/2019