Năm 2018, điểm chuẩn ngành cao nhất là Kinh doanh quốc tế với 22,8 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 18 - 22,6 điểm.
Năm 2019, điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế TP.HCM từ 21,6 đến 25,1. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế. Nhìn chung điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Kinh tế TP.HCM qua các năm luôn ở mức tương đối cao.
Năm 2020, điểm chuẩn các cơ sở tại TPHCM của Đại học Kinh tế ở mức 22-27,6; mặt bằng chung cao hơn 2 điểm so với năm ngoái. Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, nhiều ngành lấy trên 27 điểm gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại.
TT | Ngành | Chuyên ngành | Điểm trúng tuyển các năm | ||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Kinh tế | - Kinh tế học ứng dụng | 20.7 | 23.3 | 26.2 |
- Kinh tế chính trị | 19 | ||||
2 | Kinh tế đầu tư | - Ngành Kinh tế đầu tư - Chuyên ngành Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 20.7 | ||
3 | Bất động sản | -- | |||
4 | Quản trị nhân lực | -- | |||
5 | Kinh doanh nông nghiệp | -- | 19 | ||
6 | Quản trị kinh doanh | - Quản trị | 21.4 | 24.15 | 26.4 |
- Quản trị chất lượng | |||||
- Quản trị khởi nghiệp | |||||
- Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo | -- | -- | -- | ||
7 | Kinh doanh quốc tế | - Ngành Kinh doanh quốc tế | 22.8 | 25.1 | 27.5 |
- Chuyên ngành Ngoại thương | 22.6 | ||||
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | -- | -- | -- | 27.6 |
9 | Kinh doanh thương mại | -- | 21.7 | 24.4 | 27.1 |
10 | Marketing | -- | 22.4 | 24.9 | 27.5 |
11 | Tài chính - Ngân hàng | - Tài chính công | 20 | 23.1 | 25.8 |
- Quản lý thuế | |||||
- Ngân hàng | |||||
- Tài chính | |||||
- Thị trường chứng khoán | 17.5 | ||||
- Đầu tư tài chính | 19 | ||||
- Ngân hàng đầu tư | 18 | ||||
- Ngân hàng quốc tế | -- | ||||
- Thuế trong kinh doanh | 18.8 | ||||
- Quản trị hải quan - ngoại thương | 21.2 | ||||
- Quản trị tín dụng | -- | -- | -- | ||
12 | Bảo hiểm | -- | -- | -- | 22 |
13 | Tài chính quốc tế | - Ngành Tài chính quốc tế | -- | -- | 26.7 |
- Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính | -- | ||||
14 | Kế toán | - Kế toán công | 20.4 | 22.9 | 25.8 |
- Kế toán doanh nghiệp | |||||
15 | Kiểm toán | -- | 20.4 | 22.9 | 25.8 |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | - Quản trị lữ hành - Quản trị du thuyền | 21.6 | 23.9 | 25.4 |
17 | Quản trị khách sạn | - Quản trị khách sạn | 22.2 | 24.4 | 25.8 |
- Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 21.4 | ||||
18 | Toán kinh tế | - Toán tài chính | 19.2 | 21.83 | 25.2 |
- Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm | -- | ||||
19 | Thống kê kinh tế | - Thống kê kinh doanh | 19.39 | 21.81 | 25.2 |
20 | Hệ thống thông tin quản lý | - Hệ thống thông tin kinh doanh | 20.01 | 23.25 | 26.3 |
- Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 17.61 | ||||
21 | Thương mại điện tử | -- | 21.21 | 23.25 | 26.3 |
22 | Khoa học dữ liệu | -- | -- | -- | 24.8 |
23 | Kỹ thuật phần mềm | -- | 19 | 22.51 | 25.8 |
24 | Ngôn ngữ Anh | - Tiếng Anh thương mại | 22.5 | 24.55 | 25.8 |
25 | Luật kinh tế | - Luật kinh doanh | 20.3 | 23 | 24.9 |
26 | Luật | - Luật kinh doanh quốc tế | 20.5 | 23 | 24.9 |
27 | Quản lý công | -- | 17.5 | 21.6 | 24.3 |
28 | Kiến trúc đô thị | - Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | -- | -- | -- |
29 | Quản lý bệnh viện | -- | 18 | 21.8 | 24.2 |
Chương trình Cử nhân tài năng
TT | Ngành | Điểm trúng tuyển năm 2020 | Mã đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh | 26.00 | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
3 | Marketing | 7340115_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 | |
5 | Kế toán | 7340301_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV) - 500 chỉ tiêu với 10 ngành/chuyên ngành.
TT | Ngành | Chuyên ngành | Điểm trúng tuyển năm 2020 | Mã đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kinh doanh nông nghiệp (1) | -- | 16.00 | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 30 |
2 | Quản trị kinh doanh | - Quản trị | 16.00 | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
3 | Kinh doanh quốc tế | -- | 16.00 | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
4 | Marketing | -- | -- | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
5 | Tài chính - Ngân hàng | - Ngân hàng | 16.00 | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
6 | Kế toán | - Kế toán doanh nghiệp | 16.00 | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
7 | Thương mại điện tử (1) | -- | 16.00 | 7340122 | A00, A01, D01, D07 (Môn Toán hệ số 2) | 30 |
8 | Luật kinh tế | - Luật kinh doanh | -- | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 40 |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (1) | - Quản trị lữ hành | -- | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
10 | Ngôn ngữ Anh (1) | - Tiếng Anh thương mại | -- | 7220201 | D01, D96 (Tiếng Anh hệ số 2) | 40 |
Ghi chú: (1) Các ngành có phạm vi tuyển sinh trong cả nước. Các ngành còn lại tuyển sinh học sinh có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) công bố thông tin tuyển sinh Đại học chính quy Khóa 47 năm 2021. Trong đó, Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA) tuyển sinh 5.850 chỉ tiêu, với 29 ngành/chuyên ngành và UEH - Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV) tuyển sinh 500 chỉ tiêu, với 10 ngành/chuyên ngành (trong đó 04 ngành UEH - Phân hiệu Vĩnh Long tuyển sinh toàn quốc gồm Ngành Kinh doanh nông nghiệp, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành và Ngôn ngữ Anh).