Năm 2017 - 2018 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội tuyển sinh 23 ngành học.
Ngành Đông phương học là ngành có điểm chuẩn cao nhất trong 2 năm liên tiếp, năm 2017 là 28,5, 2018 là 27,25 theo tổ hợp C00: Văn, Sử, Địa.
Ngành tôn giáo học, một ngành mới mở tại trường vào năm 2017 có điểm chuẩn thấp nhất.
Cụ thể điểm chuẩn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội những năm gần nhất của từng ngành như sau:
Bảng điểm chuẩn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 2017.
Bảng điểm chuẩn ĐH KHXH & Nhân văn, ĐHQG Hà Nội năm 2018
Năm 2019, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội tuyển sinh 1950 chỉ tiêu trên 28 ngành học, trong đó có 01 ngành học mới là ngành Nhật Bản học cùng với 03 chương trình đào tạo chất lượng cao gồm: Báo chí, Khoa học quản lý và Quản lý thông tin.
Đối tượng tuyển sinh của trường là những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng tổ hợp bài thi/môn thi .
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đáp ứng quy định của ĐHQGHN và của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
Bên cạnh đó thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên chính quy của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành như:
Ngành Báo chí, Đông phương học (chuyên ngành Korea học), Khoa học quản lí, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị văn phòng (dự kiến), Quốc tế học và ngành Tâm lý học của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ.
Ngành Luật học của Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội xét tuyển tổ hợp các môn: A00 - Toán học, Hóa học, Vật lí; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D03 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D81 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật; D82 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp; D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.
Dưới đây là bảng chỉ tiêu xét tuyển các ngành của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội năm 2019:
TT | Tên ngành | Mã XT | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Báo chí | QHX01 | 100 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
2 | Báo chí (dự kiến) **CTĐT CLC TT23 | QHX40 | 30 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
3 | Chính trị học | QHX02 | 70 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
4 | Công tác xã hội | QHX03 | 80 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
5 | Đông Nam Á học | QHX04 | 50 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
6 | Đông phương học | QHX05 | 100 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
7 | Hán Nôm | QHX06 | 30 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
8 | Khoa học quản lý | QHX07 | 90 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
9 | Khoa học quản lý (dự kiến) **CTĐT CLC TT23 | QHX41 | 40 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
10 | Lịch sử | QHX08 | 80 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
11 | Lưu trữ học | QHX09 | 60 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
12 | Ngôn ngữ học | QHX10 | 80 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
13 | Nhân học | QHX11 | 60 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
14 | Nhật Bản học | QHX12 | 30 | D01, D04, D06, D78, D81, D83 |
15 | Quan hệ công chúng | QHX13 | 75 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
16 | Quản lý thông tin | QHX14 | 60 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
17 | Quản lý thông tin (dự kiến) **CTĐT CLC TT23 | QHX42 | 30 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | QHX15 | 90 | D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
19 | Quản trị khách sạn | QHX16 | 80 | D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
20 | Quản trị văn phòng | QHX17 | 80 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
21 | Quốc tế học | QHX18 | 105 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
22 | Tâm lý học | QHX19 | 110 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
23 | Thông tin – thư viện | QHX20 | 55 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
24 | Tôn giáo học | QHX21 | 55 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
25 | Triết học | QHX22 | 70 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
26 | Văn học | QHX23 | 90 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
27 | Việt Nam học | QHX24 | 80 | C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
28 | Xã hội học | QHX25 | 70 | A00, C00, D01, D03, D04, D78, D82, D83 |
Tổng chỉ tiêu | 1.950 |
Giáo dục 14:36 | 27/06/2019
Đô thị 14:44 | 25/06/2019
Thời sự 18:48 | 24/06/2019
Giáo dục 14:46 | 24/06/2019
Giáo dục 17:54 | 23/06/2019
Giáo dục 06:00 | 22/06/2019
Giáo dục 16:22 | 21/06/2019
Giáo dục 07:08 | 15/06/2019