Khảo sát mới nhất cho thấy, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) giữ nguyên mức lãi suất tiết kiệm đối với tất cả các phương thức lĩnh lãi.
Theo đó, ngân hàng đang huy động lãi suất tiền gửi trong khoảng 3 - 5,5%/năm dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 60 tháng, lựa chọn phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, các ngân hàng 1 tháng, 2 tháng và 3 - 5 tháng có mức lãi suất tiết kiệm lần lượt là 3%/năm (1 tháng), 3,1%/năm (2 tháng), 3,4%/năm (3 - 5 tháng).
Tương tự, tại kỳ hạn 6 tháng vẫn giữ nguyên lãi suất ngân hàng là 4,6%/năm. Song song đó, lãi suất ngân hàng ABBank tại kỳ hạn 7 - 11 tháng và 12 tháng là 4,2%/năm (7 - 11 tháng) và 5,4%/năm (12 tháng).
Đối với các khoản tiền từ kỳ hạn 13 tháng đến kỳ hạn 60 tháng được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm với thời gian ngắn hơn có thể đăng ký gửi tại kỳ hạn 1 - 3 tuần với lãi suất ở mức là 0,5%/năm. Riêng tiền gửi không kỳ hạn sẽ có lãi suất ngân hàng ABBank khá thấp là 0,1%/năm.
Lưu ý, lãi suất 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn các phương thức khác như phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tương đối cạnh tranh, gồm: lĩnh lãi hàng tháng (3,1 - 5,35%/năm), lĩnh lãi hàng quý (4,16 - 5,35%/năm) và lĩnh lãi trước (2,99 - 5,19%/năm).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
KKH |
0.10% |
|
|
|
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|
|
|
2 |
0.50% |
|
|
|
|
3 |
0.50% |
|
|
|
|
Tháng |
1 |
3.00% |
|
|
2.99% |
2 |
3.10% |
|
3.10% |
3.08% |
|
3 |
3.40% |
|
3.39% |
3.37% |
|
4 |
3.40% |
|
3.39% |
3.36% |
|
5 |
3.40% |
|
3.38% |
3.35% |
|
6 |
4.60% |
4.57% |
4.56% |
4.50% |
|
7 |
4.20% |
|
4.16% |
4.10% |
|
8 |
4.20% |
|
4.15% |
4.09% |
|
9 |
4.20% |
4.16% |
4.14% |
4.07% |
|
10 |
4.20% |
|
4.14% |
4.06% |
|
11 |
4.20% |
|
4.13% |
4.04% |
|
12 |
5.40% |
5.29% |
5.27% |
5.12% |
|
13 |
5.50% |
|
5.35% |
5.19% |
|
15 |
5.50% |
5.35% |
5.33% |
5.15% |
|
18 |
5.50% |
5.32% |
5.30% |
5.08% |
|
24 |
5.50% |
5.25% |
5.23% |
4.95% |
|
36 |
5.50% |
5.12% |
5.10% |
4.72% |
|
48 |
5.50% |
5.00% |
4.98% |
4.51% |
|
60 |
5.50% |
4.89% |
4.87% |
4.31% |
Nguồn: ABBank
Sang tháng 6, ABBank cũng điều chỉnh mới biểu lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving. Theo đó, lãi suất điều chỉnh giảm tại các kỳ hạn so với tháng trước.
Đối với hình thức trả lãi cuối kỳ, phạm vi lãi suất đang được triển khai từ 3,2%/năm đến 6%/năm, giảm 0,4 - 0,6 điểm % trong tháng này.
Tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi khác hiện đang có mức lãi suất như sau: mức lãi suất 5,05 - 5,87%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,3 - 5,72%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,19 - 5,61%/năm (lĩnh lãi trước).
Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngắn ngày 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, lần lượt là 0,5%/năm và 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
|
Tuần |
1 |
0.50% |
|||
2 |
0.50% |
||||
3 |
0.50% |
||||
Tháng |
1 |
3.20% |
3.19% |
||
2 |
3.30% |
3.30% |
3.28% |
||
3 |
4.00% |
|
3.99% |
3.96% |
|
4 |
3.60% |
|
3.58% |
3.56% |
|
5 |
3.60% |
3.58% |
3.55% |
||
6 |
5.0% |
5.56% |
5.54% |
5.45% |
|
7 |
5.20% |
5.72% |
5.61% |
||
8 |
5.20% |
5.70% |
5.58% |
||
9 |
5.20% |
5.72% |
5.69% |
5.56% |
|
10 |
5.20% |
5.68% |
5.53% |
||
11 |
5.20% |
5.66% |
5.51% |
||
12 |
6.00% |
5.87% |
5.84% |
5.66% |
|
13 |
5.70% |
5.54% |
5.37% |
||
15 |
5.70% |
5.54% |
5.52% |
5.32% |
|
18 |
5.70% |
5.51% |
5.48% |
5.25% |
|
24 |
5.70% |
5.43% |
5.41% |
5.12% |
|
36 |
5.70% |
5.30% |
5.27% |
4.87% |
|
48 |
5.70% |
5.17% |
5.15% |
4.64% |
|
60 |
5.70% |
5.05% |
5.03% |
4.44% |
Nguồn: ABBank