So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) dành cho phân khúc khách hàng cá nhân không có sự thay đổi mới nào.
Đối với khách hàng cá nhân, tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng có khung lãi suất ngân hàng là 3,1%/năm - 5,6%./năm.
Trong đó, mức lãi suất 3,1%/năm được áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn 1 và 2 tháng. Kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng sẽ được áp dụng lãi suất là 3,4%/năm.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng được áp dụng mức lãi suất 4%/năm. Từ 12 tháng đến 24 tháng có mức lãi suất là 5,6%/năm.
Cụ thể, đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,10% |
1 Tháng | 3,10% |
2 Tháng | 3,10% |
3 Tháng | 3,40% |
4 Tháng | 3,40% |
5 Tháng | 3,40% |
6 Tháng | 4,00% |
7 Tháng | 4,00% |
8 Tháng | 4,00% |
9 Tháng | 4,00% |
10 Tháng | 4,00% |
11 Tháng | 4,00% |
12 Tháng | 5,60% |
13 Tháng | 5,60% |
15 Tháng | 5,60% |
18 Tháng | 5,60% |
24 Tháng | 5,60% |
Tiền gửi thanh toán | 0,10% |
Nguồn: Agribank
Đối với khách hàng doanh nghiệp, tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng có khung lãi suất gửi từ 3%/năm đến 4,9%/năm.
Cụ thể như sau, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 2 tháng có lãi suất là 3%/năm.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng được áp dụng mức lại suất 3,3%/năm.
Từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm doanh nghiệp là 4,7%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất đối với khách hàng doanh nghiệp là 4,9%/năm được áp dụng cho kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán có chung lãi suất thấp nhất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,20% |
1 Tháng | 3,00% |
2 Tháng | 3,00% |
3 Tháng | 3,30% |
4 Tháng | 3,30% |
5 Tháng | 3,30% |
6 Tháng | 3,70% |
7 Tháng | 3,70% |
8 Tháng | 3,70% |
9 Tháng | 3,70% |
10 Tháng | 3,70% |
11 Tháng | 3,70% |
12 Tháng | 4,90% |
13 Tháng | 4,90% |
15 Tháng | 4,90% |
18 Tháng | 4,90% |
24 Tháng | 4,90% |
Tiền gửi thanh toán | 0,20% |
Nguồn: Agribank