So với tháng trước, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) triển khai biểu lãi suất tiền gửi được không ghi nhận điều chỉnh mới tại nhiều kỳ hạn. Hiện tại, khung lãi suất được ghi nhận từ 3,8%/năm đến 5,8%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Ảnh: Đồng phục Hải Anh
Đối với khách hàng cá nhân gửi lãi suất tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng, các mức lãi suất ngân hàng cuối kỳ được niêm yết như sau:
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, 01 tuần, 02 tuần và 03 tuần, mức lãi suất tiền gửi cuối kỳ đều được giữ ở mức 0,50%/năm. Mức lãi suất ngân hàng Bắc Á cho kỳ hạn 1 thánglà 3,80%/năm.
Tương tự, lãi suất ngân hàng cuối kỳ cho 02 tháng cũng ở mức 3,80%/năm, với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiết kiệm đã tăng nhẹ lên 4,1%/năm.
Kỳ hạn 04 tháng và 05 tháng, lãi suất lần lượt là 4,20%/năm và 4,30%/năm. Kỳ hạn từ 06 tháng đến 08 tháng, lãi suất ngân hàng được áp dụng đồng bộ ở mức 5,25%/năm.
Tại kỳ hạn 09 tháng, 10 tháng và 11 tháng, mức lãi suất tiết kiệm tiếp tục được duy trì ở 5,35%/năm. Với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng Bắc Á đạt 5,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng được niêm yết là 5,60%/năm. Đối với các kỳ hạn dài hơn (18, 24 và 36 tháng): Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn nhất đạt 5,80%/năm.
Ngân hàng Bắc Á cũng tiếp tục triển khai thêm các hình thức lĩnh lãi với lãi suất cạnh tranh khác như: Lãi hàng tháng (3,75%/năm - 5,6%/năm) và lãi hàng quý (5,15%/năm - 5,65%/năm) - cũng được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % trong tháng này.
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 02/07/2025 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0.50 |
01 tuần |
- |
- |
0.50 |
02 tuần |
- |
- |
0.50 |
03 tuần |
- |
- |
0.50 |
01 tháng |
- |
- |
3.80 |
02 tháng |
3.75 |
- |
3.80 |
03 tháng |
4.05 |
- |
4.10 |
04 tháng |
4.15 |
- |
4.20 |
05 tháng |
4.25 |
- |
4.30 |
06 tháng |
5.10 |
5.15 |
5.25 |
07 tháng |
5.10 |
- |
5.25 |
08 tháng |
5.10 |
- |
5.25 |
09 tháng |
5.20 |
5.25 |
5.35 |
10 tháng |
5.20 |
- |
5.35 |
11 tháng |
5.20 |
- |
5.35 |
12 tháng |
5.35 |
5.40 |
5.50 |
13 tháng |
5.45 |
- |
5.60 |
15 tháng |
5.45 |
5.50 |
5.60 |
18 tháng |
5.60 |
5.65 |
5.80 |
24 tháng |
5.60 |
5.65 |
5.80 |
36 tháng |
5.60 |
5.65 |
5.80 |
Nguồn: Bắc Á Bank
Đối với các khoản tiền gửi lớn hơn, từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất ngân hàng Bắc Á cũng có sự khác biệt rõ rệt, mang lại mức sinh lời cao hơn:
Tương tự như hạn mức dưới 1 tỷ, các kỳ hạn ngắn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, 01 tuần, 02 tuần và 03 tuần đều là 0,50%/năm. Kỳ hạn 01 tháng và 02 tháng, Mức lãi suất tiền gửi cuối kỳ được nâng lên 4%/năm, tạo điều kiện tốt hơn cho các khoản gửi ngắn hạn giá trị cao.
Với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiết kiệm đạt 4,30%/năm, cho thấy sự ưu đãi hơn so với hạn mức dưới 1 tỷ. Kỳ hạn 04 tháng và 05 tháng, lãi suất ngân hàng lần lượt là 4,40%/năm và 4,50%/năm, tiếp tục khuyến khích các khoản gửi có giá trị lớn.
Cùng lúc, kỳ hạn 06 tháng, 07 tháng và 08 tháng, mức lãi suất tiền gửi ổn định ở 5,45%/năm. Kỳ hạn từ 09 tháng đến 11 tháng, lãi suất tiết kiệm tiếp tục duy trì ở 5,55%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bắc Á dành cho kỳ hạn 12 tháng này đạt 5,70%/năm, cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.
Kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng, mức lãi suất tiền gửi được niêm yết là 5,80%/năm, thu hút các nhà đầu tư lớn.
Các kỳ hạn dài hơn từ 18 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cao nhất chạm mức 6,00%/năm, là mức sinh lời tối ưu cho các khoản tiền gửi dài hạn trên 1 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức trả lãi khác như: Lãi hàng tháng (3,95 - 5,8%/năm) và lãi hàng quý (5,35 - 5,85%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 02/07/2025 - Áp dụng cho số dư tiền gửi trên 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Ko kỳ hạn |
- |
- |
0.50 |
01 tuần |
- |
- |
0.50 |
02 tuần |
- |
- |
0.50 |
03 tuần |
- |
- |
0.50 |
01 tháng |
- |
- |
4.00 |
02 tháng |
3.95 |
- |
4.00 |
03 tháng |
4.25 |
- |
4.30 |
04 tháng |
4.35 |
- |
4.40 |
05 tháng |
4.45 |
- |
4.50 |
06 tháng |
5.30 |
5.35 |
5.45 |
07 tháng |
5.30 |
- |
5.45 |
08 tháng |
5.30 |
- |
5.45 |
09 tháng |
5.40 |
5.45 |
5.55 |
10 tháng |
5.40 |
- |
5.55 |
11 tháng |
5.40 |
- |
5.55 |
12 tháng |
5.55 |
5.60 |
5.70 |
13 tháng |
5.65 |
- |
5.80 |
15 tháng |
5.65 |
5.70 |
5.80 |
18 tháng |
5.80 |
5.85 |
6.00 |
24 tháng |
5.80 |
5.85 |
6.00 |
36 tháng |
5.80 |
5.85 |
6.00 |
Nguồn: Bắc Á Bank