Theo khảo sát ngày 2/8, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) có động thái điều chỉnh tăng biểu lãi suất tiền gửi 0,05 - 0,2 điểm % đối với hình thức gửi tiền thông thường, kỳ hạn hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, 3,1%/năm và 3,2%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Trong đó, kỳ hạn gửi 1 tháng tăng 0,2 điểm % trong khi kỳ hạn gửi 2 tháng giữ ổn định.
Tại các kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng, lãi suất ngân hàng cùng đạt mức 3,8%/năm, tăng lần lượt 0,1 điểm % và 0,05 điểm %.
Sau khi cùng giảm 0,2 điểm %, các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng lần lượt nâng lên mức 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,05%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng), 5,1%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5,2%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Đối với kỳ hạn 13 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng là 5,6%năm, tăng nhẹ 0,1 điểm % so với cùng thời điểm hồi tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 15 tháng và 18 - 36 tháng hiện lần lượt là mức 5,8%/năm và 5,9%/năm (tăng 0,2 điểm %).
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn được ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai biểu lãi suất tiết kiệm cho các phương thức lĩnh lãi khác, cụ thể như sau: Lĩnh lãi định kỳ quý vào khoảng 4,96 - 5,74%/năm (tăng 0,17 - 0,2 điểm %); lĩnh lãi định kỳ hàng tháng vào khoảng 3,19 - 5,72%/năm (tăng 0,05 - 0,2 điểm %); lĩnh lãi trước vào khoảng 3,09 - 5,42%/năm (tăng 0,05 - 0,2 điểm %).
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,09 |
3,1 |
||
2 tháng |
3,18 |
3,2 |
3,19 |
|
3 tháng |
3,76 |
3,8 |
3,78 |
|
4 tháng |
3,75 |
3,8 |
3,78 |
|
5 tháng |
3,74 |
3,8 |
3,77 |
|
6 tháng |
4,87 |
5 |
4,94 |
4,96 |
7 tháng |
4,9 |
5,05 |
4,98 |
|
8 tháng |
4,88 |
5,05 |
4,97 |
|
9 tháng |
4,91 |
5,1 |
5,01 |
5,03 |
10 tháng |
4,89 |
5,1 |
5 |
|
11 tháng |
4,87 |
5,1 |
4,99 |
|
12 tháng |
5,21 |
5,5 |
5,44 |
5,46 |
13 tháng |
5,28 |
5,6 |
5,51 |
|
15 tháng |
5,4 |
5,8 |
5,67 |
5,7 |
18 tháng |
5,42 |
5,9 |
5,72 |
5,74 |
24 tháng |
5,27 |
5,9 |
5,66 |
5,69 |
36 tháng |
5,01 |
5,9 |
5,52 |
5,54 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Khách hàng cá nhân cũng có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 8 này, ngân hàng tiếp tục niêm yết biểu lãi suất mới cho hình thức tiết kiệm này.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện dao động trong khoảng 3,3 - 6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất mới tăng 0,1 - 0,4 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3,3 |
||
2 tháng |
3,6 |
3,54 |
|
3 tháng |
4 |
3,98 |
|
4 tháng |
4,1 |
4,07 |
|
5 tháng |
4,2 |
4,17 |
|
6 tháng |
5,2 |
5,12 |
5,15 |
7 tháng |
5,25 |
5,06 |
|
8 tháng |
5,25 |
5,06 |
|
9 tháng |
5,4 |
5,3 |
5,35 |
10 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
11 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
12 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,65 |
13 tháng |
5,9 |
5,75 |
|
15 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
18 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
24 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
36 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
Nguồn: BaoViet Bank.