Trong tháng 9/2025, lãi suất ngân hàng Bảo Việt tiếp tục duy trì như tháng 8, không có sự thay đổi ở các kỳ hạn. Lãi suất huy động cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy hiện nằm trong khoảng từ 3,4%/năm đến 5,4%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng theo phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở nhóm kỳ hạn ngắn, mức lãi suất 3,4%/năm đang áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng, trong khi kỳ hạn 2 tháng là 3,5%/năm. Các kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng duy trì mức đồng đều 4%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất có xu hướng tăng dần, cụ thể 4,8%/năm cho 6 tháng, 4,85%/năm cho 7 và 8 tháng, 4,9%/năm cho 9 và 10 tháng, và 4,95%/năm cho 11 tháng.
Với kỳ hạn 12 và 13 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn giữ mức 5,25%/năm. Các khoản tiền gửi kỳ hạn dài như 15, 18, 24 và 36 tháng vẫn được hưởng mức cao nhất tại quầy là 5,4%/năm. Riêng tiền gửi ngắn hạn từ 7 đến 21 ngày và tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục áp dụng mức 0,3%/năm.
Ảnh: TopDev
Ngoài lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng tại quầy còn có thể chọn các hình thức linh hoạt khác. Nếu nhận lãi hàng tháng, lãi suất dao động từ 3,39%/năm đến 5,29%/năm. Với lĩnh lãi theo quý, mức áp dụng từ 4,77%/năm đến 5,31%/năm. Trường hợp lĩnh trước, lãi suất tiền gửi từ 3,39%/năm đến 5,05%/năm tùy theo kỳ hạn gửi.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0.3 |
|||
7 ngày |
0.3 |
|||
14 ngày |
0.3 |
|||
21 ngày |
0.3 |
|||
1 tháng |
3.39 |
3.4 |
||
2 tháng |
3.47 |
3.5 |
3.49 |
|
3 tháng |
3.96 |
4 |
3.98 |
|
4 tháng |
3.94 |
4 |
3.98 |
|
5 tháng |
3.93 |
4 |
3.97 |
|
6 tháng |
4.68 |
4.8 |
4.75 |
4.77 |
7 tháng |
4.71 |
4.85 |
4.79 |
|
8 tháng |
4.7 |
4.85 |
4.78 |
|
9 tháng |
4.72 |
4.9 |
4.82 |
4.84 |
10 tháng |
4.71 |
4.9 |
4.81 |
|
11 tháng |
4.73 |
4.95 |
4.85 |
|
12 tháng |
4.98 |
5.25 |
5.19 |
5.22 |
13 tháng |
4.96 |
5.25 |
5.18 |
|
15 tháng |
5.05 |
5.4 |
5.29 |
5.31 |
18 tháng |
4.99 |
5.4 |
5.25 |
5.27 |
24 tháng |
4.87 |
5.4 |
5.21 |
5.23 |
36 tháng |
4.64 |
5.4 |
5.08 |
5.1 |
Nguồn: BaoVietBank
Biểu lãi suất tiết kiệm EZ Saving trực tuyến của Bảo Việt trong tháng 9/2025 cũng được giữ nguyên như tháng trước. Mức cao nhất vẫn là 5,9%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng hiện ở mức 3,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,6%/năm. Các kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng lần lượt niêm yết ở mức 4,35%/năm, 4,4%/năm và 4,5%/năm. Nhóm kỳ hạn 6 đến 8 tháng duy trì mức 5,45%/năm.
Các kỳ hạn 9, 10 và 11 tháng cùng áp dụng lãi suất 5,5%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng đạt 5,8%/năm. Từ kỳ hạn 13 tháng trở đi, bao gồm 15, 18, 24 và 36 tháng, khách hàng được hưởng mức trần 5,9%/năm.
Với hình thức lĩnh lãi hàng tháng, EZ Saving áp dụng từ 3,59%/năm (kỳ hạn 2 tháng) đến 5,8%/năm (kỳ hạn 13 tháng), trong đó các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đều đạt trên 5,5%/năm. Trường hợp lĩnh lãi theo quý, mức lãi suất dao động từ 5,41%/năm ở kỳ hạn 6 tháng đến 5,79%/năm ở kỳ hạn 15 tháng.
So với gửi tiết kiệm tại quầy, EZ Saving tiếp tục mang lại lợi ích cao hơn từ 0,2điểm đến 0,5 điểm phần trăm, phù hợp với khách hàng ưu tiên kênh online để tối ưu lợi nhuận.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0.3 |
||
14 ngày |
0.3 |
||
21 ngày |
0.3 |
||
1 tháng |
3.5 |
||
2 tháng |
3.6 |
3.59 |
|
3 tháng |
4.35 |
4.33 |
|
4 tháng |
4.4 |
4.37 |
|
5 tháng |
4.5 |
4.46 |
|
6 tháng |
5.45 |
5.38 |
5.41 |
7 tháng |
5.45 |
5.37 |
|
8 tháng |
5.45 |
5.36 |
|
9 tháng |
5.5 |
5.4 |
5.42 |
10 tháng |
5.5 |
5.39 |
|
11 tháng |
5.5 |
5.37 |
|
12 tháng |
5.8 |
5.72 |
5.75 |
13 tháng |
5.9 |
5.8 |
|
15 tháng |
5.9 |
5.77 |
5.79 |
18 tháng |
5.9 |
5.72 |
5.74 |
24 tháng |
5.9 |
5.66 |
5.69 |
36 tháng |
5.9 |
5.52 |
5.54 |
Nguồn: BaoVietBank