Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) niêm yết lãi suất tiền gửi trong khoảng 1,6 - 4,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ảnh: tinnhanhchungkhoan.vn
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn dành cho cá nhân là 0,1%/năm, nhưng đối với các kỳ hạn ngắn 1 và 2 tháng, lãi suất ngân hàng được áp dụng ổn định ở mức 1,6%/năm, tiếp tục giữ nguyên so với tháng trước.
Tiếp theo, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 3 đến 5 tháng đạt 1,9%/năm, trong khi các kỳ hạn từ 6 đến 9 tháng có mức cao hơn là 3,0%/năm.
Các kỳ hạn trung và dài hạn từ 12 tháng đến 18 tháng được hưởng lãi suất ngân hàng BIDV là 4,7%/năm. Cuối cùng, mức lãi suất ngân hàng cao nhất thuộc về kỳ hạn 24 và 36 tháng với 4,8%/năm, không ghi nhận điều chỉnh mới.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0.1% |
|
1 Tháng |
1.6% |
|
2 Tháng |
1.6% |
|
3 Tháng |
1.9% |
|
5 Tháng |
1.9% |
|
6 Tháng |
3.0% |
|
9 Tháng |
3.0% |
|
12 Tháng |
4.7% |
|
13 Tháng |
4.7% |
|
15 Tháng |
4.7% |
|
18 Tháng |
4.7% |
|
24 Tháng |
4.8% |
|
36 Tháng |
4.8% |
Nguồn: BIDV
Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,20%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 5 tháng được chia thành hai nhóm: 1,60%/năm (1-2 tháng) và 1,90%/năm (3-5 tháng).
Hơn nữa, các kỳ hạn trung hạn từ 6 tháng đến 11 tháng có mức lãi suất ngân hàng đồng loạt là 2,90%/năm. Cuối cùng, các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 60 tháng vẫn neo tại mức lãi suất tiết kiệm 4,20%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,20% |
|
1 tháng |
1,60% |
|
2 tháng |
1,60% |
|
3 tháng |
1,90% |
|
4 tháng |
1,90% |
|
5 tháng |
1,90% |
|
6 tháng |
2,90% |
|
7 tháng |
2,90% |
|
8 tháng |
2,90% |
|
9 tháng |
2,90% |
|
10 tháng |
2,90% |
|
11 tháng |
2,90% |
|
12 tháng |
4,20% |
|
24 tháng |
4,20% |
|
36 tháng |
4,20% |
|
48 tháng |
4,20% |
|
60 tháng |
4,20% |
Nguồn: BIDV