Bước sang tháng 4, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã triển khai biểu lãi suất tiết kiệm mới dành cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
Theo đó, lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1 - 36 tháng, hiện dao động trong khoảng 5,5 - 8,4%/năm.
Cụ thể, các kỳ hạn 1 - 5 tháng đang có cùng mức lãi suất là 5,5%/năm sau khi giảm 0,5 điểm %.
Trong khi đó, tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng đều có lãi suất ổn định, cụ thể: kỳ hạn 6 tháng là 8,1%/năm, kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng là 8,15%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 8,2%/năm và kỳ hạn 12 tháng là 8,3%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang được niêm yết cho phương thức lĩnh lãi này là 8,4%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.
Trường hợp có nhu cầu lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng sẽ nhận được khung lãi suất 5,38 - 7,78%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Trong đó, lãi suất kỳ hạn 1 - 5 tháng hiện đang dao động trong khoảng 5,38 - 5,47%/năm, giảm 0,47 - 0,5 điểm % trong khi kỳ hạn 6 - 36 tháng ổn định trong khoảng 6,71 - 7,78%/năm.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất ngân hàng GPBank so với tháng trước hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 5,45 - 8,07%/năm (giảm 0,49 - 0,5 điểm % tại kỳ hạn 1 - 5 tháng); lĩnh lãi 3 tháng là 7,56 - 8,07%/năm; lĩnh lãi 6 tháng là 7,63 - 8,13%/năm và lĩnh lãi 12 tháng là 7,77 - 8,07%/năm.
Xét đến các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, ngân hàng GPBank điều chỉnh lãi suất giảm 0,5 điểm % xuống mức 0,5%/năm trong tháng này.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
5,47 |
- |
- |
- |
- |
5,5 |
2 tháng |
5,45 |
5,49 |
- |
- |
- |
5,5 |
3 tháng |
5,43 |
5,47 |
- |
- |
- |
5,5 |
4 tháng |
5,4 |
5,46 |
- |
- |
- |
5,5 |
5 tháng |
5,38 |
5,45 |
- |
- |
- |
5,5 |
6 tháng |
7,78 |
7,97 |
8,02 |
- |
- |
8,1 |
7 tháng |
7,78 |
7,99 |
- |
- |
- |
8,15 |
8 tháng |
7,73 |
7,96 |
- |
- |
- |
8,15 |
9 tháng |
7,72 |
7,98 |
8,04 |
- |
- |
8,2 |
12 tháng |
7,66 |
8 |
8,05 |
8,13 |
- |
8,3 |
13 tháng |
7,7 |
8,07 |
- |
- |
- |
8,4 |
15 tháng |
7,6 |
8,01 |
8,07 |
- |
- |
8,4 |
18 tháng |
7,46 |
7,94 |
7,99 |
8,07 |
- |
8,4 |
24 tháng |
7,19 |
7,79 |
7,84 |
7,92 |
8,07 |
8,4 |
36 tháng |
6,71 |
7,51 |
7,56 |
7,63 |
7,77 |
8,4 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên không đổi trong tháng 4 này.
Chi tiết hơn, lãi suất phương thức cuối kỳ hiện dao động trong khoảng 8,35 - 8,65%/năm, kỳ hạn 6 - 13 tháng. Trong đó, mức lãi suất cao nhất dành cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng.
Song song đó, lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ dao động trong khoảng 7,88 - 8,02%/năm, kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Đối với phương thức lĩnh lãi định kỳ, ngân hàng cũng giữ nguyên khung lãi suất như sau: lãi suất lĩnh lãi 1 tháng là 8,2 - 8,3%/năm (kỳ hạn 6 - 13 tháng); lĩnh lãi 3 tháng là 8,26 - 8,29 %/năm (kỳ hạn 6, 9 và 12 tháng) và lĩnh lãi 6 tháng là 8,37%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Qua so sánh, có thể thấy, các biểu lãi suất vừa nêu cao hơn so với 0,21 - 0,25% điểm % so với lãi suất được ấn định cho kỳ hạn 6 - 13 tháng của khung lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
8,02 |
8,21 |
8,26 |
- |
8,35 |
7 tháng |
8,01 |
8,23 |
- |
- |
8,4 |
|
8 tháng |
7,95 |
8,2 |
- |
- |
8,4 |
|
9 tháng |
7,95 |
8,22 |
8,28 |
- |
8,45 |
|
12 tháng |
7,88 |
8,23 |
8,29 |
8,37 |
8,55 |
|
13 tháng |
7,91 |
8,3 |
- |
- |
8,65 |
Nguồn: GPBank