Khảo sát ngày 15/3, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MBBank ghi nhận có sự điều chỉnh nhẹ tại một số kỳ hạn so với tháng trước. Khung lãi suất huy động sẽ dao động trong phạm vi từ 2,7%/năm đến 6,4%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Cụ thể, tại kỳ hạn gửi 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiền gửi được Ngân hàng MB điều chỉnh đồng loạt tăng 0,2 điểm %. Sau khi điều chỉnh, lãi suất cho hai kỳ hạn niêm yết với mức tương ứng là 2,7%/năm và 2,8%/năm.
Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, ghi nhận lãi suất cũng tăng 0,2 điểm % cùng lên mức 3,4%/năm, trong khi MBBank điều chỉnh lãi suất tại kỳ hạn 5 tháng tăng 0,2 điểm % lên mức 3,5%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất Ngân hàng MBBank áp dụng cho hình thức trả lãi trước giảm 0,33 điểm % xuống còn 3,92%/năm, trong khi lãi suất cho hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm phải từ 200 tỷ đồng trở lên giảm 1,9 điểm % xuống còn 4%/năm.
Tại hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất tiết kiệm vẫn giữ nguyên và tiếp tục ấn định cùng mức 4,4%/năm. Tương tự tại kỳ hạn 9 tháng, lãi suất áp dụng ở mức 4,6%/năm và lãi suất 4,7%/năm dành cho hai kỳ hạn 10 và 11 tháng.
Tuy nhiên, với kỳ hạn gửi 12 tháng, lãi suất cho hình thức trả lãi trước được điều chỉnh tăng 0,36 điểm % lên mức 5,21%/năm. Trong khi đó, lãi suất ở hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng lại giảm tới 1,3 điểm % xuống về mức 5,5%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng tăng 0,4 điểm % lên mức 5,4%/năm, trong khi tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cùng tăng 0,2 điểm % lên mức lần lượt là 5,6%/năm và 5,7%/năm.
Tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất cho hình thức trả lãi trước được điều chỉnh giảm 0,32 điểm % từ 5,35%/năm xuống mức 5,03%/năm, nhưng lãi suất cho hình thức trả lãi sau lại giảm tới 1,3 điểm % xuống về mức 5,6%/năm.
Còn lại, tại ba kỳ hạn dài nhất là 36, 48 và 60 tháng, lãi suất ngân hàng đồng loạt tăng 0,2 điểm % từ 6,2%/năm lên cùng mức 6,4%/năm.
Tuy nhiên, tiền gửi tại thời kỳ ngắn hạn như 1 tuần, hoặc 2 tuần và 3 tuần, thì có lãi suất tiếp tục giữ nguyên ở mức không đổi là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0.2% |
|
2 tuần | 0.2% |
|
3 tuần | 0.2% |
|
1 tháng | 2.7% |
|
2 tháng | 2.8% |
|
3 tháng | 3.4% |
|
4 tháng | 3.4% |
|
5 tháng | 3.5% |
|
6 tháng | 3.92% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4.4% |
|
8 tháng | 4.4% |
|
9 tháng | 4.6% |
|
10 tháng | 4.7% |
|
11 tháng | 4.7% |
|
12 tháng | 5.21% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.5% |
|
15 tháng | 5.6% |
|
18 tháng | 5.7% |
|
24 tháng | 5.03% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.4% |
|
48 tháng | 6.4% |
|
60 tháng | 6.4% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Nguồn: MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 4% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 5,5% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 5,6% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Cũng trong tháng 3 này, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế tại Ngân hàng MB cũng được điều chỉnh tăng tại một số kỳ hạn gửi so với tháng trước.
Do đó, phạm vi lãi suất sẽ nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,8%/năm dành cho khách hàng có tiền gửi ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.1% |
1 tuần | 0.2% |
2 tuần | 0.2% |
3 tuần | 0.2% |
1 tháng | 2.5% |
2 tháng | 2.6% |
3 tháng | 3.2% |
4 tháng | 3.2% |
5 tháng | 3.2% |
6 tháng | 3.9% |
7 tháng | 4% |
8 tháng | 4% |
9 tháng | 4.3% |
10 tháng | 4.3% |
11 tháng | 4.3% |
12 tháng | 4.9% |
13 tháng | 4.9% |
18 tháng | 5.6% |
24 tháng | 5.6% |
36 tháng | 5.8% |
48 tháng | 5.8% |
60 tháng | 5.8% |
Nguồn: MBBank