Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân tháng 9/2022: Cao nhất là 7%/năm

Biểu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Quốc Dân trong tháng 9 tiếp tục duy trì trong khoảng 4 - 7%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho khách hàng cá nhân

Bước sang tháng 9, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) tiếp tục duy trì biểu lãi suất đã công bố từ tháng trước. Theo đó lãi suất tiền gửi VND áp dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đều không đổi so với trước đó. Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 7%/năm, phạm vi gửi từ 1 - 60 tháng.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết chung ở mức 4%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, lãi suất được ưu đãi cao hơn rõ rệt. Tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng áp dụng lãi suất là 6,5%/năm. 

Tiếp đó, lãi suất tại kỳ hạn từ 8 tháng đến 13 tháng được triển khai trong phạm vi từ 6,65%/năm đến 6,8%/năm. Với tiền gửi tại 12 tháng, ngân hàng tiếp tục không áp dụng lãi suất cụ thể cho kỳ hạn này.

Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được ấn định chung ở mức 6,9%/năm. Lãi suất ngân hàng Quốc Dân tại ba kỳ hạn dài nhất là 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng hiện áp dụng mức cao nhất là 7%/năm cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại quầy.

NCB cũng triển khai gói gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng. Theo đó, lãi suất tại kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần cùng được áp dụng mức 0,1%/năm. 

Nguồn: NCB.

Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng còn có thể tham gia nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: lĩnh lãi 1 tháng (3,79 - 6,49%/năm); 3 tháng (5,97 - 6,52%/năm), 6 tháng (6,02 - 6,58%/năm), 12 tháng (6,11 - 6,68%/năm) và đầu kỳ (3,74 - 6,19%/năm), giữ nguyên so với tháng trước. 

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai trong tháng 9/2022

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,10

       

01 Tuần

0,10

         

02 Tuần

0,10

         

01 Tháng

4,00

       

3,98

02 Tháng

4,00

3,99

     

3,97

03 Tháng

4,00

3,98

     

3,96

04 Tháng

4,00

3,98

     

3,94

05 Tháng

4,00

3,97

     

3,93

06 Tháng

6,50

6,41

6,44

   

6,29

07 Tháng

6,50

6,39

     

6,26

08 Tháng

6,55

6,42

     

6,27

09 Tháng

6,60

6,45

6,49

   

6,28

10 Tháng

6,65

6,48

     

6,30

11 Tháng

6,70

6,51

     

6,31

12 Tháng

*

6,59

6,63

6,69

 

6,36

13 Tháng

6,80

6,57

     

6,33

15 Tháng

6,90

6,63

6,67

   

6,35

18 Tháng

6,90

6,58

6,61

6,67

 

6,25

24 Tháng

7,00

6,56

6,60

6,66

6,77

6,14

30 Tháng

7,00

6,46

6,50

6,56

 

5,95

36 Tháng

7,00

6,37

6,40

6,46

6,56

5,78

60 Tháng

7,00

6.01

6,40

6,09

6,19

5,18

Nguồn: NCB.

Lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp nằm trong phạm vi từ 3,3% - 6,2%/năm tại kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, không đổi so với tháng trước.

Theo đó, khi gửi tiền kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiết kiệm áp dụng ở mức 3,3%/năm. Ngân hàng hiện niêm yết mức lãi suất chung cho các kỳ hạn từ 3 - 6 tháng là 3,45%/năm.

Khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn trước. 5,65%/năm là mức lãi suất được áp dụng chung cho hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. Với kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, NCB quy định lãi suất tiết kiệm lần lượt là 5,95%/năm và 6,05%/năm.

Lãi suất tiền gửi cao nhất huy động với khách hàng doanh nghiệp đang là 6,2%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.

Ngoài hình thức tiết kiệm thường tại quầy, khách hàng doanh nghiệp khi gửi tiền tại Ngân hàng Quốc Dân còn có thể tham khảo thêm nhiều sản phẩm huy động vốn khác, như: 1 tháng (2,9 - 5,47%/năm); 3 tháng (5,02 - 5,41%/năm), 6 tháng (5,13 - 5,47%/năm), 12 tháng (5,24 - 5,46%/năm) và đầu kỳ (2,8 - 5,21%/năm).

Biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,2

       

1 tuần

0,2

         

2 tuần

0,2

         

01 Tháng

3,30

       

3,00

02 Tháng

3,30

3,10

     

3,00

03 Tháng

3,45

3,25

     

3,05

04 Tháng

3,45

3,35

     

3,15

05 Tháng

3,45

3,35

     

2,95

06 Tháng

5,65

5,53

5,46

   

5,34

09 Tháng

5,65

5,34

5,37

   

5,22

12 Tháng

5,95

5,65

5,68

5,72

 

5,52

13 Tháng

6,05

5,82

     

5,56

18 Tháng

6,20

5,87

5,91

5,97

 

5,63

24 Tháng

6,20

5,75

5,76

5,84

5,96

5,29

36 Tháng

6,20

5,54

5,57

5,63

5,74

4,92

Nguồn: NCB.

chọn
'Quy hoạch NOXH ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi là không khả thi'
Theo đại diện Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, so với các dự án nhà ở thông thường, việc xây dựng NOXH phức tạp hơn. Chẳng hạn như việc chọn địa điểm xây dựng, nếu NOXH được quy hoạch ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi thì sẽ không khả thi do di chuyển hàng ngày bất tiện.