Tại thời điểm khảo sát vào ngày 4/4, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) triển khai biểu lãi suất cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,3%/năm - 6,2%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Ngân hàng VIB vẫn triển khai các hạn mức tiền gửi cụ thể như sau: 10 triệu - dưới 300 triệu đồng; 300 triệu - dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Hiện tại, phạm vi lãi suất từ 3,3%/năm đến 3,5%/năm được ấn định cho các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến 5 tháng với hạn mức từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng. Với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên, lãi suất ngân hàng VIB được niêm yết trong khoảng 3,4%/năm - 3,6%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn 6 - 11 tháng với hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 5%/năm. Các khoản tiền gửi có hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên đều được niêm yết ổn định ở mức 5,1%/năm.
Riêng những khoản tiết kiệm có hạn mức trên 5 tỷ đồng hoặc những khoản tiết kiệm tự động gia hạn và được gửi vào ngân hàng trước ngày 11/10/2016 tại kỳ hạn 12 - 13 tháng sẽ tiếp tục được áp dụng lãi suất mức cao nhất là 6,2%/năm, tăng 0,01%/năm so với tháng trước.
Khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn dài hơn là 15 tháng và 18 tháng, lãi suất tiền gửi vẫn được triển khai tương ứng là 5,6%/năm và 5,7%/năm, áp dụng cho các hạn mức từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Những khoản tiền gửi với hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được triển khai lãi suất từ 5,7%/năm đến 5,8%/năm.
Với những kỳ hạn dài hơn 24 tháng và 36 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,8%/năm, áp dụng với những khoản tiền gửi từ 10 triệu cho đến dưới 300 triệu đồng. Còn hạn mức từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được ấn định lãi suất là 5,9%/năm.
Trong trường hợp, khách hàng gửi tiền với kỳ hạn gửi dưới 1 tháng, lãi suất vẫn sẽ được ngân hàng giữ nguyên không đổi là 0,2%/năm. Trong trường hợp, khách hàng muốn tất toán những khoản tiết kiệm trước thời hạn thì lãi suất không kỳ hạn được áp dụng là 0,1%/năm.
Kỳ hạn (tháng) |
Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ |
Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
3,3% |
3,4% |
3,4% |
6 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,2% |
0,2% |
0,2% |
2 tháng |
3,4% |
3,5% |
3,5% |
3, 4, 5 tháng |
3,5% |
3,6% |
3,6% |
7 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
8 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
9 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
10 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
11 tháng |
5% |
5,1% |
5,1% |
12, 13 tháng |
6,2% |
6,2% |
6,2% |
15 tháng |
5,6% |
5,7% |
5,7% |
18 tháng |
5,7% |
5,8% |
5,8% |
24 tháng |
5,8% |
5,9% |
5,9% |
36 tháng |
5,8% |
5,9% |
5,9% |
Nguồn: VIB
Trong tháng này, biểu lãi suất ngân hàng đối với hình thức gửi online vẫn được giữ nguyên. Các hạn mức tiền gửi được triển khai cụ thể như sau: Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Phạm vi lãi suất tiếp tục được duy trì trong khoảng 3,4%/năm - 5,9%/năm. So với hình thức gửi tiền tiết kiệm tại quầy thì hình thức gửi tiết kiệm online sẽ có lãi suất huy động vốn cao hơn tại hầu hết các kỳ hạn.
Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ |
Từ 3 tỷ trở lên |
|
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
3,4% |
3,5% |
3,5% |
6 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,2% |
0,2% |
0,2% |
2 tháng |
3,5% |
3,6% |
3,6% |
3, 4, 5 tháng |
3,6% |
3,7% |
3,7% |
7 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
8 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
9 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
10 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
11 tháng |
5,2% |
5,3% |
5,3% |
15 tháng |
5,6% |
5,7% |
5,7% |
18 tháng |
5,7% |
5,8% |
5,8% |
24 tháng |
5,8% |
5,9% |
5,9% |
36 tháng |
5,8% |
5,9% |
5,9% |
Nguồn: VIB
Mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng VIB được ghi nhận ở thời điểm hiện tại là 6,2%/năm được áp dụng tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.