Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) điều chỉnh giảm lãi suất ở một số kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất mới trong khoảng 2,8 - 5,1%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được niêm yết lãi suất tiền gửi ở mức 2,8%/năm, giảm 0,2 điểm %. Ngân hàng triển khai mức lãi suất là 3,1%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, giảm 0,2 điểm %.
Khách hàng khi gửi tiền tại hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng Vietcombank là 4,1%/năm, giảm 0,2 điểm %. Tương tự, 5,1%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng khi gửi tiền 12 - 60 tháng sau khi giảm 0,2 điểm %.
Cùng lúc, lãi suất ngân hàng được triển khai cho kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày là 0,2%/năm, lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,1 |
7 ngày |
0,2 |
14 ngày |
0,2 |
1 tháng |
2,8 |
2 tháng |
2,8 |
3 tháng |
3,1 |
6 tháng |
4,1 |
9 tháng |
4,1 |
12 tháng |
5,1 |
24 tháng |
5,1 |
36 tháng |
5,1 |
48 tháng |
5,1 |
60 tháng |
5,1 |
Nguồn: Vietcombank
Theo ghi nhận, biểu lãi suất huy động của Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng về trong khoảng 2,7 - 4,8%/năm, giảm 0,2 điểm %.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 2 tháng ở mức 2,7%/năm. Kỳ hạn 3 tháng được niêm yết lãi suất ở mức 3%/năm sau khi giảm 0,2 điểm %.
Cùng thời điểm khảo sát, khách hàng khi gửi tiền tại hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 4%/năm sau khi giảm 0,2 điểm %. Bên cạnh đó, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 - 60 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 4,6%/năm.
Mức lãi suất được niêm yết cho tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ở mức 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Tiền gửi thanh toán |
|
Không kỳ hạn |
0,2 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
1 tháng |
2,7 |
2 tháng |
2,7 |
3 tháng |
3,0 |
6 tháng |
4,0 |
9 tháng |
4,0 |
12 tháng |
4,6 |
24 tháng |
4,6 |
36 tháng |
4,6 |
48 tháng |
4,6 |
60 tháng |
4,6 |
Nguồn: Vietcombank
Theo ghi nhận mới nhất, hình thức gửi tiết kiệm online cũng có được điều chỉnh giảm lãi suất tại nhiều kỳ hạn. Hiện, biểu lãi suất mới đối với các kỳ hạn 1 - 24 tháng hiện còn trong khoảng 2,8 - 5,1%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất cho hình thức này được niêm yết cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng với 5,1%/năm, giảm 0,2 điểm %.
Kỳ hạn |
Lãi suất huy động (/năm) |
14 ngày |
0,2 |
1 tháng |
2,8 |
3 tháng |
3,1 |
6 tháng |
4,1 |
9 tháng |
4,1 |
12 tháng |
5,1 |
24 tháng |
5,1 |
Nguồn: Vietcombank